Tuesday, 05/11/2024 | English | Vietnamese
View detail document
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2021/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2023/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP như sau:
“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP như sau:
“2. Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;
b) Thuốc thiết yếu;
c) Quà tặng cho đối tượng;
d) Tham quan;
đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.
Điều 2. Thay thế một số Phụ lục
Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được thực hiện để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp quy định tại Điều 8 và Phụ lục VI Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Phụ lục IV Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và khoản 2 Điều 1 của Nghị định này được thực hiện theo mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị: đồng
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.878.000 |
21 |
41% |
3.667.000 |
2 |
22% |
1.969.000 |
22 |
42% |
3.753.000 |
3 |
23% |
2.053.000 |
23 |
43% |
3.839.000 |
4 |
24% |
2.144.000 |
24 |
44% |
3.934.000 |
5 |
25% |
2.236.000 |
25 |
45% |
4.024.000 |
6 |
26% |
2.323.000 |
26 |
46% |
4.113.000 |
7 |
27% |
2.411.000 |
27 |
47% |
4.200.000 |
8 |
28% |
2.505.000 |
28 |
48% |
4.289.000 |
9 |
29% |
2.589.000 |
29 |
49% |
4.382.000 |
10 |
30% |
2.683.000 |
30 |
50% |
4.469.000 |
11 |
31% |
2.770.000 |
31 |
51% |
4.561.000 |
12 |
32% |
2.862.000 |
32 |
52% |
4.650.000 |
13 |
33% |
2.950.000 |
33 |
53% |
4.736.000 |
14 |
34% |
3.040.000 |
34 |
54% |
4.827.000 |
15 |
35% |
3.132.000 |
35 |
55% |
4.918.000 |
16 |
36% |
3.217.000 |
36 |
56% |
5.009.000 |
17 |
37% |
3.304.000 |
37 |
57% |
5.093.000 |
18 |
38% |
3.399.000 |
38 |
58% |
5.185.000 |
19 |
39% |
3.489.000 |
39 |
59% |
5.277.000 |
20 |
40% |
3.576.000 |
40 |
60% |
5.364.000 |
41 |
61% |
5.450.000 |
61 |
81% |
7.240.000 |
42 |
62% |
5.545.000 |
62 |
82% |
7.332.000 |
43 |
63% |
5.629.000 |
63 |
83% |
7.421.000 |
44 |
64% |
5.721.000 |
64 |
84% |
7.507.000 |
45 |
65% |
5.809.000 |
65 |
85% |
7.601.000 |
46 |
66% |
5.902.000 |
66 |
86% |
7.686.000 |
47 |
67% |
5.990.000 |
67 |
87% |
7.773.000 |
48 |
68% |
6.081.000 |
68 |
88% |
7.865.000 |
49 |
69% |
6.170.000 |
69 |
89% |
7.959.000 |
50 |
70% |
6.257.000 |
70 |
90% |
8.050.000 |
51 |
71% |
6.343.000 |
71 |
91% |
8.134.000 |
52 |
72% |
6.436.000 |
72 |
92% |
8.222.000 |
53 |
73% |
6.530.000 |
73 |
93% |
8.314.000 |
54 |
74% |
6.617.000 |
74 |
94% |
8.398.000 |
55 |
75% |
6.708.000 |
75 |
95% |
8.495.000 |
56 |
76% |
6.794.000 |
76 |
96% |
8.582.000 |
57 |
77% |
6.884.000 |
77 |
97% |
8.669.000 |
58 |
78% |
6.970.000 |
78 |
98% |
8.761.000 |
59 |
79% |
7.060.000 |
79 |
99% |
8.850.000 |
60 |
80% |
7.150.000 |
80 |
100% |
8.941.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.552.000 |
21 |
41% |
3.015.000 |
2 |
22% |
1.626.000 |
22 |
42% |
3.089.000 |
3 |
23% |
1.695.000 |
23 |
43% |
3.163.000 |
4 |
24% |
1.772.000 |
24 |
44% |
3.234.000 |
5 |
25% |
1.848.000 |
25 |
45% |
3.304.000 |
6 |
26% |
1.917.000 |
26 |
46% |
3.379.000 |
7 |
27% |
1.991.000 |
27 |
47% |
3.444.000 |
8 |
28% |
2.060.000 |
28 |
48% |
3.520.000 |
9 |
29% |
2.137.000 |
29 |
49% |
3.592.000 |
10 |
30% |
2.211.000 |
30 |
50% |
3.667.000 |
11 |
31% |
2.280.000 |
31 |
51% |
3.741.000 |
12 |
32% |
2.356.000 |
32 |
52% |
3.809.000 |
13 |
33% |
2.430.000 |
33 |
53% |
3.886.000 |
14 |
34% |
2.505.000 |
34 |
54% |
3.960.000 |
15 |
35% |
2.577.000 |
35 |
55% |
4.102.000 |
16 |
36% |
2.646.000 |
36 |
56% |
4.174.000 |
17 |
37% |
2.719.000 |
37 |
57% |
4.253.000 |
18 |
38% |
2.795.000 |
38 |
58% |
4.326.000 |
19 |
39% |
2.869.000 |
39 |
59% |
4.395.000 |
20 |
40% |
2.939.000 |
40 |
60% |
4.469.000 |
41 |
61% |
4.543.000 |
61 |
81% |
6.005.000 |
42 |
62% |
4.615.000 |
62 |
82% |
6.081.000 |
43 |
63% |
4.691.000 |
63 |
83% |
6.149.000 |
44 |
64% |
4.760.000 |
64 |
84% |
6.225.000 |
45 |
65% |
4.835.000 |
65 |
85% |
6.303.000 |
46 |
66% |
4.911.000 |
66 |
86% |
6.371.000 |
47 |
67% |
4.983.000 |
67 |
87% |
6.446.000 |
48 |
68% |
5.052.000 |
68 |
88% |
6.516.000 |
49 |
69% |
5.124.000 |
69 |
89% |
6.594.000 |
50 |
70% |
5.200.000 |
70 |
90% |
6.663.000 |
51 |
71% |
5.277.000 |
71 |
91% |
6.736.000 |
52 |
72% |
5.347.000 |
72 |
92% |
6.811.000 |
53 |
73% |
5.421.000 |
73 |
93% |
6.884.000 |
54 |
74% |
5.493.000 |
74 |
94% |
6.960.000 |
55 |
75% |
5.570.000 |
75 |
95% |
7.031.000 |
56 |
76% |
5.641.000 |
76 |
96% |
7.104.000 |
57 |
77% |
5.712.000 |
77 |
97% |
7.174.000 |
58 |
78% |
5.782.000 |
78 |
98% |
7.246.000 |
59 |
79% |
5.860.000 |
79 |
99% |
7.322.000 |
60 |
80% |
5.936.000 |
80 |
100% |
7.397.000 |
Related documents
Short link
Bản quyền bởi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI
Tòa VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Giấy phép xuất bản số 190/GP-TTĐT cấp ngày 27/10/2023
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Hoàng Quang Phòng, Phó Chủ tịch VCCI
Quản lý và vận hành: Trung tâm Truyền thông và Thông tin Kinh tế - VCCI | ||
Văn Phòng - Lễ tân: | Phụ trách website: | Liên hệ quảng cáo: |
📞 + 84-24-35742022 | 📞 + 84-24-35743084 | 📞 + 84-24-35743084 |
+ 84-24-35742020 | vcci@vcci.com.vn |
Truy cập phiên bản website cũ. Thiết kế và phát triển bởi ADT Global