VCCI logo

LIÊN ĐOÀN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Vietnam Chamber of Commerce and Industry

Wednesday, 25/12/2024 | English | Vietnamese

Trang chủLegal documentQuyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp

Detailed information

Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp

Number/Symbol
1141-TC/QĐ/CĐKT
Issuing agency
Bộ Tài chính
Type of document
Quyết định
Signer
Hồ Tế
Date of issue
01/11/1995
Effective date
01/01/1996
Expiration date
25/04/2006
Document validity
Hết hiệu lực
Attached file

View detail document

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 1995 VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.

- Căn cứ Pháp lệnh kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐN N ngày 20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức Kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

- Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (tại công văn số 5762-KTTH ngày 11-10-1995 của Văn phòng Chính phủ).

Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, tăng cường công tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay ban hành hệ thống Chế độ Kế toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Hệ thống Chế độ Kế toán doanh nghiệp gồm:

1- Hệ thống tài khoản kế toán và giải thích nội dung, kết cấu phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán.

2- Hệ thống báo cáo tài chính và các quy định về nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính.

3- Chế độ sổ kế toán.

4- Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp.

 

Điều 2. Các Tổng công ty, căn cứ vào hệ thống Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng hệ thống chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế, sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính.

Trong phạm vi quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu xây dựng danh mục các tài khoản, sổ, báo cáo kế toán cần sử dụng và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý, trình độ kế toán của đơn vị.

3- Hệ thống chế độ kế toán ban hành theo Quyết định này thi hành thống nhất trong cả nước từ ngày 1-1-1996 và thay thế các văn bản về hệ thống tài khoản, chế độ báo cáo kế toán, chế độ kế toán sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh, chế độ sổ sách, chứng từ kế toán ban hành theo các Quyết định số 212-TC/CĐKT ngày 15-12-1989, 224-TC/CĐKT ngày 18-4-1990, 598-TC/CĐKT ngày 8-12-1990, 1205-TC/CĐKT và 1206-TC/CĐKT ngày 14-12-1994 và Thông tư số 07-TC/CĐKT ngày 21-2-1994 của Bộ Tài chính.

Các doanh nghiệp tiến hành khoá sổ ở thời điểm cuối ngày 31-12-1995 để tính chuyển số dư tài khoản cũ sang tài khoản mới theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định này và hướng dẫn chung của Bộ Tài chính.

Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai chế độ kế toán doanh nghiệp ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.

Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG
CHO CÁC DOANH NGHIỆP

(Ban hành theo Quyết định số 1141/TC-CĐKT ngày 1-11-1995
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Số hiệu TK

Tên tài khoản

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

 

 

1

2

3

4

 

 

LOẠI TK 1
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

 

111

 

Tiền mặt

 

 

1111

Tiền Việt Nam

 

 

1112

Ngoại tệ

 

 

1113

Vàng, kim khí quý, đá quý

 

112

 

Tiền gửi ngân hàng

 

 

1121

Tiền Việt Nam

 

 

1122

Ngoại tệ

 

 

1123

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

 

113

 

Tiền đang chuyển

 

 

1131

Tiền Việt Nam

 

 

1132

Ngoại tệ

 

121

 

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

 

 

1211

Cổ phiếu

 

 

1212

Trái phiếu

 

128

 

Đầu tư ngắn hạn khác

 

129

 

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

 

131

 

Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo đối tượng

136

 

Phải thu nội bộ

Chi dùng ở đơn vị cấp trên

 

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

 

 

1368

Phải thu nội bộ khác

 

138

 

Phải thu khác

 

 

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

 

 

1388

Phải thu khác

 

139

 

Dự phòng phải thu khó đòi

 

141

 

Tạm ứng

Chi tiết theo đối tượng

142

 

Chi phí trả trước

 

 

1421

Chi phí trả trước

 

 

1422

Chi phí chờ kết chuyển

DN có chu kỳ kinh doanh dài

144

 

Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

 

151

 

Hàng mua đang đi trên đường

 

152

 

Nguyên liệu, vật liệu

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

153

 

Công cụ, dụng cụ

 

 

1531

Công cụ, dụng cụ

 

 

1532

Bao bì luân chuyển

 

 

1533

Đồ dùng cho thuê

 

154

 

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 

155

 

Thành phẩm

 

156

 

Hàng hoá

 

 

1561

Giá mua hàng hoá

 

 

1562

Chi phí thu mua hàng hoá

 

157

 

Hàng gửi đi bán

 

159

 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

161

 

Chi sự nghiệp

 

 

1611

Chi sự nghiệp năm trước

 

 

1612

Chi sự nghiệp năm nay

 

 

 

LOẠI TK 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 

211

 

Tài sản cố định hữu hình

 

 

2111

Đất

 

 

2112

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

2113

Máy móc, thiết bị

 

 

2114

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

 

2115

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

 

2116

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

 

 

2118

Tài sản cố định khác

 

212

 

Tài sản cố định thuê tài chính

 

213

 

Tài sản cố định vô hình

 

 

2131

Quyền sử dụng đất

 

 

2132

Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất

 

 

2133

Bằng phát minh sáng chế

 

 

2134

Chi phí nghiên cứu phát triển

 

 

2135

Chi phí về lợi thế thương mai

 

 

2138

Tài sản cố định vô hình khác

 

214

 

Hao mòn tài sản cố định

 

 

2141

Hao mòn tài sản cố định hữu hình

 

 

2142

Hao mòn tài sản cố định đi thuê

 

 

2143

Hao mòn tài sản cố dịnh vô hình

 

221

 

Đầu tư chứng khoán dài hạn

 

 

2211

Cổ phiếu

 

 

2212

Trái phiếu

 

222

 

Góp vốn liên doanh

 

228

 

Đầu tư dài hạn khác

 

229

 

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

 

241

 

Xây dựng cơ bản dang dở

 

 

2411

Mua sắm tài sản cố định

 

 

2412

Xây dựng cơ bản

 

 

2413

Sửa chữa lớn tài sản cố định

 

244

 

Ký quỹ, ký cược dài hạn

 

 

 

LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ

 

311

 

Vay ngắn hạn

 

315

 

Nợ dài hạn đến hạn trả

 

331

 

Phải trả cho người bán

 

333

 

Thuế và các khoản nộp nhà nước

 

 

3331

Thuế doanh thu (hoăc thuế VAT)

 

 

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

3334

Thuế lợi tức

 

 

3335

Thuế trên vốn

 

 

3336

Thuế tài nguyên

 

 

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

 

 

3338

Các loại thuế khác

 

 

3339

Phí, lệ phí và các khoản nộp khác

 

334

 

Phải trả công nhân viên

 

335

 

Chi phí phải trả

 

336

 

Phải trả nội bộ

 

338

 

Phải trả, phải nộp khác

 

 

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

 

 

3382

Kinh phí công đoàn

 

 

3383

Bảo hiểm xã hội

 

 

3384

Bảo hiểm y tế

 

 

3388

Phải trả, phải nộp khác

 

341

 

Vay dài hạn

 

342

 

Nợ dài hạn

 

344

 

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

 

 

 

LOẠI TK 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

411

 

Nguồn vốn kinh doanh

 

412

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

413

 

Chênh lệch tỷ giá

 

414

 

Quỹ phát triển kinh doanh

 

415

 

Quỹ dự trữ

 

421

 

Lãi chưa phân phối

 

 

4211

Lãi năm trước

 

 

4212

Lãi năm nay

 

431

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

4311

Quỹ khen thưởng

 

 

4312

Quỹ phúc lợi

 

441

 

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

 

451

 

Quỹ quản lý của cấp trên

Dùng cho các Tổng công ty, tập đoàn, cơ quan liên hiệp.....

461

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp

 

 

4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

 

 

4612

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

 

 

 

LOẠI TK 5
DOANH THU

 

511

 

Doanh thu bán hàng

Chi tiếp theo yêu cầu quản lý

 

5111

Doanh thu bán hàng hoá

 

 

5112

Doanh thu bán các thành sản phẩm

 

 

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ

 

512

 

Doanh thu bán hàng nội bộ

Chỉ dùng ở các đơn vị thành viên

 

5121

Doanh thu bán hàng hoá

 

 

5122

Doanh thu bán sản phẩm

 

 

5123

Doanh thu cung cấp dịch vụ

 

521

 

Chiết khấu bán hàng

 

 

5211

Chiết khấu hàng hoá

 

 

5212

Chiết khấu thành phẩm

 

 

5213

Chiết khấu dịch vụ

 

531

 

Hàng bán bị trả lại

 

532

 

Giảm giá hàng hoá

 

 

 

LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

611

 

Mua hàng

Áp dụng cho phương pháp kiểm  kê dịnh kỳ

 

6111

Mua nguyên liệu, vật liệu

 

 

6112

Mua hàng hoá

 

621

 

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

 

622

 

Chi phí nhân công trực tiếp

 

627

 

Chi phí sản xuất chung

 

 

6271

Chi phí nhân viên phân xưởng

 

 

6272

Chi phí vật liệu

 

 

6273

Chi phí dụng cụ sản xuất

 

 

6274

Chi phí khấu hao tài sản cố định

 

 

6277

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

6278

Chi phí bằng tiền khác

 

631

 

Giá thành sản xuất

Áp dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ

632

 

Giá vốn bán hàng

 

641

 

Chi phí bán hàng

 

 

6411

Chi phí nhân viên

 

 

6412

Chi phí vật liệu, bao bì

 

 

6413

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

 

 

6414

Chi phí khấu hao tài sản cố định

 

 

6417

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

6418

Chi phí bằng tiền khác

 

642

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 

 

6421

Chi phí nhân viên quản lý

 

 

6422

Chi phí vật liệu quản lý

 

 

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

 

 

6424

Chi phí khấu hao tài sản cố định

 

 

6425

Thuế, phí và lệ phí

 

 

6426

Chi phí dự phòng

 

 

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

6428

Chi phí bằng tiền khác

 

 

 

LOẠI TK 7
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC

 

711

 

Thu nhập hoạt động tài chính

Chi tiết theo hoạt động

721

 

Các khoản thu nhập bất thường

 

 

 

LOẠI TK 8

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC

 

811

 

Chi phí hoạt động tài chính

Chi tiết theo hoạt động

821

 

Chi phí bất thường

 

 

 

LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 

911

 

Xác định kết quả kinh doanh

 

 

 

LOẠI TK 0:
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

 

001

 

Tài sản thuê ngoài

 

002

 

Vật tư; hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

003

 

Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi

 

004

 

Nợ khó đòi đã xử lý

 

007

 

Ngoại tệ các loại

 

008

 

Hạn mức kinh phí

 

 

0081

Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách Trung ương

 

 

0082

Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách địa phương

 

009

 

Nguồn vốn khấu hao cơ bản

 

 

 

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP

(Ban hàng kèm theo Quyết định 1141/TC-QĐ-CĐKT
ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

I- MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập với mục đích sau:

1. Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình, tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.

2. Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.

 

II- NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

1. Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

- Bảng cân đối kế toán Mẫu  số B 01 - DN

- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN

- Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành, các ngành, các Tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên doanh.... có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.

2. Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, thì có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

 

 

III- TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

1. Tất cả các doanh nghiệp độc lập  (không nằm trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp khác), có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc phải lập và gửi, nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

2. Các báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 9, thứ 12 kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính quý đó và vào cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán đó. Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hằng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động, kinh doanh.

3. Báo cáo tài chính quý được gửi chậm nhất là sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và báo cáo tài chính năm được gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ sau ngày kết thục niên độ kế toán.

4. Nơi nhận báo cáo tài chính:

Nơi nhận báo cáo tài chính được quy định như sau:

 

Các loại doanh nghiệp

Nơi nhận báo cáo

 

Tài chính (1)

Thuế

Thống kê (2)

Bộ KH và ĐT

1. Doanh nghiệp Nhà nước

x

x

x

 

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

x

x

x

3. Các loại doanh nghiệp khác

 

x

x

 

 

(1) Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh, thành phố.

(2) Cục thống kê tỉnh, thành phố.

Trong trường hợp có các văn bản pháp lý quy định về lập và nộp báo cáo tài chính khác với quy định trong hệ thống này, doanh nghiệp phải thực hiện theo các quy định tại văn bản có tính pháp lý cao hơn.

 

PHẦN THỨ 2
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

Mẫu B 01 - DN: Bảng cân đối kế toán

Mẫu B 02 - DN: Kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu B 03 - DN: Lưu chuyển tiền tệ

Mẫu B 09 - DN: Thuyết minh báo cáo tài  chính.

 

 

MẪU B01-DN

Đơn vị                                                                                      

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày........ tháng......... năm 199.....

 

Đơn vị tính.........

Tài sản

Mã số

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1

2

3

4

A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN

100

 

 

I. Tiền

110

 

 

1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)

111

 

 

2. Tiền gửi ngân hàng

112

 

 

3. Tiền đang chuyển

113

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

 

 

1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

121

 

 

2. Đầu tư ngắn hạn khác

128

 

 

3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

129

 

 

III. Các khoản phải thu

130

 

 

1. Phải thu của khách hàng

131

 

 

2. Trả trước cho người bán

132

 

 

3. Phải thu nội bộ

133

 

 

- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

134

 

 

- Phải thu nội bộ khác

135

 

 

4. Các khoản thu khác

138

 

 

5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)

139

 

 

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

1. Hàng mua đang đi trên đường

141

 

 

2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

142

 

 

3. Công cụ, dụng cụ trong kho

143

 

 

4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

144

 

 

5. Thành phẩm tồn kho

145

 

 

6. Hàng hoá tồn kho

146

 

 

7. Hàng gửi đi bán

147

 

 

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

 

 

V. Tài sản lưu động khác

150

 

 

1. Tạm ứng

151

 

 

2. Chi phí trả trước

152

 

 

3. Chi phí chờ kết chuyển

153

 

 

4. Tài sản thiếu chờ xử lý

154

 

 

5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

155

 

 

VI. Chi sự nghiệp

160

 

 

1. Chi sự nghiệp năm trước

161

 

 

2. Chi sự nghiệp năm nay

162

 

 

B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

200

 

 

I. Tài sản cố định

210

 

 

1. Tài sản cố định hữu hình

211

 

 

- Nguyên giá

212

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

213

 

 

2. Tài sản cố định thuê tài chính

214

 

 

- Nguyên giá

215

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

216

 

 

3. Tài sản cố định vô hình

217

 

 

- Nguyên giá

218

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

219

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

220

 

 

1. Đầu tư chứng khoán dài hạn

221

 

 

2. Góp vốn liên doanh

222

 

 

3. Các khoản đầu tư dài hạn khác

228

 

 

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

229

 

 

III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

 

 

IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn

240

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

250

 

 

NGUỒN VỐN

 

 

 

A- NỢ PHẢI TRẢ

300

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

 

1. Vay ngắn hạn

311

 

 

2. Nợ dài hạn đến hạn trả

312

 

 

3. Phải trả cho người bán

313

 

 

4. Người mua trả tiền trước

314

 

 

5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

315

 

 

6. Phải trả công nhân viên

316

 

 

7. Phải trả cho các đơn vị bộ đội

317

 

 

8. Các khoản phải trả, phải nộp khác

318

 

 

II. Nợ dài hạn

320

 

 

1. Vay dài hạn

321

 

 

2. Nợ dài hạn

322

 

 

III. Nợ khác

330

 

 

1. Chi phí phải trả

331

 

 

2. Tài sản thừa chờ xử lý

332

 

 

3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

333

 

 

B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

 

 

I. Nguồn vốn - quỹ

410

 

 

1. Nguồn vốn kinh doanh

411

 

 

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

412

 

 

3. Chênh lệch tỷ giá

413

 

 

4. Quỹ phát triển kinh doanh

414

 

 

5. Quỹ dự trữ

415

 

 

6. Lãi chưa phân phối

416

 

 

7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

417

 

 

8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

418

 

 

III. Nguồn kinh phí

420

 

 

1. Quỹ quản lý của cấp trên

421

 

 

2. Nguồn kinh phí sự nghiệp

422

 

 

- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

423

 

 

- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

424

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

 

 

 

Ghi chú: Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1. Tài sản thuê ngoài

 

 

2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

 

 

3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi

 

 

4. Nợ khó đòi đã xử lý

 

 

5. Ngoại tệ các loại

 

 

6. Hạn mức kinh phí còn lại

 

 

7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

 

 

 

Lập ngày .../.../...

Người lập biểu

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

MẪU SỐ B02-DN

Đơn vị:                                                                            

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý... năm......

 

PHẦN I - LÃI, LỖ

Đơn vị tính:..........

Chỉ tiêu

Mã số

Quý trước

Quý này

LK từ đầu năm

1

2

3

4

5

- Tổng doanh thu

01

 

 

 

Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu

02

 

 

 

- Các khoản giảm trừ (04 + 05 + 06 + 07)

03

 

 

 

+ Chiết khấu

04

 

 

 

+ Giảm giá

05

 

 

 

+ Giá trị hàng bán bị trả lại

06

 

 

 

+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp

07

 

 

 

1. Doanh thu thuần (01- 03)

10

 

 

 

2. Giá vốn bán hàng

11

 

 

 

3. Lợi tức gộp (10 - 11)

20

 

 

 

4. Chi phí bán hàng

21

 

 

 

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

22

 

 

 

6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (20 - (21 + 22))

30

 

 

 

- Thu nhập hoạt động tài chính

31

 

 

 

- Chi phí hoạt động tài chính

32

 

 

 

7. Lợi tức hoạt động tài chính (31- 32)

40

 

 

 

- Các khoản thu nhập bất thường

41

 

 

 

- Chi phí bất thường

42

 

 

 

8. Lợi tức bất thường (41 - 42)

50

 

 

 

9. Tổng lợi tức trước thuế (30 + 40 +50)

60

 

 

 

10. Thuế lợi tức phải nộp

70

 

 

 

11. Lợi tức sau thuế (60 - 70)

80

 

 

 

 

 

PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC

 

                                                                                                 Đơn vị tính:.......

 

Chỉ tiêu

Số còn phải nộp kỳ trước

Số phải nộp kỳ này

Số đã nộp trong kỳ này

Số còn phải nộp đến cuối kỳ này

I - Thuế

 

 

 

 

1. Thuế doanh thu (hoặc V.A.T)

 

 

 

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

3. Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

 

 

4. Thuế lợi tức

 

 

 

 

5. Thu trên vốn

 

 

 

 

6. Thuế tài nguyên

 

 

 

 

7. Thuế nhà đất

 

 

 

 

8. Tiền thuê đất

 

 

 

 

9. Các loại thuế khác

 

 

 

 

II- Bảo hiểm, kinh phí công đoàn

 

 

 

 

1. Bảo hiểm xã hội...

 

 

 

 

2. Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

3. Kinh phí công đoàn

 

 

 

 

III. Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

1. Các khoản phụ thu

 

 

 

 

2. Các khoản phí và lệ phí

 

 

 

 

3. Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này:

Trong đó: Thuế lợi tức:

Lập biểu ngày... tháng... năm...

 

Người lập biểu

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ B03-DN

 

Đơn vị                                                                             

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(theo phương pháp trực tiếp)

Quý…  năm…

 

Đơn vị tính:…

Chỉ tiêu

Mã số

Kỳ này

Kỳ trước

1

2

3

4

I- LƯU ĐỘNG CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH

01

 

 

1. Tiền thu bán hàng

 

 

 

2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu

02

 

 

3. Tiền thu từ các khoản khác

03

 

 

4. Tiền đã trả cho người bán

04

 

 

5. Tiền đã trả cho công nhân viên

05

 

 

6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước

06

 

 

7. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác

07

 

 

8. Tiền đã trả cho các khoản khác

08

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

20

 

 

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

21

 

 

2. Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác

22

 

 

3. Tiền thu do bán tài sản cố định

23

 

 

4. Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

24

 

 

5. Tiền mua tài sản cố định

25

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

31

 

 

1. Tiền thu do đi vay

 

 

 

2. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn

32

 

 

3. Tiền thu từ lãi tiền gửi

33

 

 

4. Tiền đã trả nợ vay

34

 

 

5. Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu

35

 

 

6. Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp

36

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

 

 

Tiền tồn đầu kỳ

60

 

 

Tiền tồn cuối kỳ

70

 

 

 

Lập biểu ngày... tháng... năm...

Người lập biểu

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ B03-DN

Đơn vị…

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Quý…  năm…

 

    Đơn vị tính…

Chỉ tiêu

Mã số

Kỳ này

Kỳ trước

1

2

3

4

I- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH

01

 

 

Lợi tức trước thuế:

 

 

 

Điều chỉnh cho các khoản:

02

 

 

- Khấu hao tài sản cố định

 

 

 

- Các khoản dự phòng

03

 

 

- Lãi, lỗ do bán tài sản cố định

04

 

 

- Lãi, lỗ do đánh giá lại tài sản và chuyển đổi tiền tệ

05

 

 

- Lãi do đầu tư vào các đơn vị khác

06

 

 

- Thu lãi tiền gửi

07

 

 

Lợi tức kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động

10

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải thu

11

 

 

- Tăng, giảm hàng tồn kho

12

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải trả

13

 

 

- Tiền thu từ các khoản khác

14

 

 

- Tiền chi cho các khoản khác

15

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

20

 

 

II- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

 

 

 

Tiền thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác

21

 

 

Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác

22

 

 

Tiền thu do bán tài sản cố định

23

 

 

Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

24

 

 

Tiền mua tài sản cố định

25

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

 

 

Tiền thu do đi vay

31

 

 

Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn

32

 

 

Tiền thu từ lãi tiền gửi

33

 

 

Tiền đã trả nợ vay

34

 

 

Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu

35

 

 

Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp

36

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

 

 

Tiền tồn đầu kỳ

60

 

 

Tiền tồn cuối kỳ

70

 

 

Lập biểu ngày... tháng... năm...

Người lập biểu

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên, đóng dấu)

MẪU SỐ B09-DN

Đơn vị                                                                                      

 

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý… năm….

 

 

1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.1- Hình thức sở hữu vốn:

1.2- Hình thức hoạt động:

1.3- Lĩnh vực kinh doanh:

1.4- Tổng số công nhân viên:

Trong đó: Nhân viên quản lý:

1.5 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:

2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

2.1- Niên độ kế toán (bắt đầu…  kết thúc…)

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng:

2.4- Phương pháp kế toán tài sản cố định

- Nguyên tắc đánh giá tài sản:

- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt.

2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho

- Nguyên tắc đánh giá

- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)

2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.

3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính

3.1. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố:

 

Yếu tố chi phí

Số tiền

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu

 

-

 

-

 

2. Chi phí nhân công

 

-

 

-

 

3. Chi phí khấu hao tài sản cố định

 

4. Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

5. Chi phí khác bằng tiền

 

Tổng cộng

 

 

3.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:

Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:

Đơn vị tính:…

     Nhóm TSCĐ

 

Chỉ tiêu

Đất

Nhà cửa, vật kiến trúc

Tổng cộng

I- Nguyên giá tài sản cố định

 

 

 

 

1. Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

2. Số tăng trong kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mua sắm mới

 

 

 

 

- Xây dựng mới

 

 

 

 

3. Số giảm trong kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Thanh lý

 

 

 

 

- Nhượng bán

 

 

 

 

4. Số cuối kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chưa sử dụng

 

 

 

 

- Đã khấu hao hết

 

 

 

 

- Chờ thanh lý

 

 

 

 

II- Giá trị đã hao mòn

 

 

 

 

1. Đầu kỳ

 

 

 

 

2. Tăng trong kỳ

 

 

 

 

3. Giảm trong kỳ

 

 

 

 

4. Số cuối kỳ

 

 

 

 

III- Giá trị còn lại

 

 

 

 

1. Đầu kỳ

 

 

 

 

2. Cuối kỳ

 

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

3.3. Tình hình thu nhập của công nhân viên:

 

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

 

 

Kỳ này

Kỳ trước

1. Tổng quỹ lương

 

 

 

2. Tiền thưởng

 

 

 

3. Tổng thu nhập

 

 

 

4. Tiền lương bình quân

 

 

 

5. Thu nhập bình quân

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

3.4. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

I- Nguồn vốn kinh doanh

 

 

 

 

1. Ngân sách Nhà nước cấp

 

 

 

 

2. Tự bổ sung

 

 

 

 

3. Vốn liên doanh

 

 

 

 

4. Vốn cổ phần

 

 

 

 

II- Các quỹ

 

 

 

 

1. Quỹ phát triển kinh doanh

 

 

 

 

2. Quỹ dự trữ

 

 

 

 

3. Quỹ khen thưởng

 

 

 

 

4. Quỹ phúc lợi

 

 

 

 

III- Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

 

 

 

1. Ngân sách cấp

 

 

 

 

2. Nguồn khác

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

3.5. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Kết quả đầu tư

I- Đầu tư ngắn hạn:

 

 

 

 

 

1. Đầu tư vào liên doanh

 

 

 

 

 

2. Đầu tư vào chứng khoán

 

 

 

 

 

3. Đầu tư khác

 

 

 

 

 

II- Đầu tư dài hạn:

 

 

 

 

 

1. Đầu tư vào liên doanh

 

 

 

 

 

2. Đầu tư vào chứng khoán

 

 

 

 

 

3. Đầu tư khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

3.6. Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu

 

Số đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối kỳ

Tổng số tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán

 

Tổng số

Trog đó số quá hạn

Tăng

Giảm

Tổng số

Trong đó số quá hạn

 

1. Các khoản phải thu

 

 

 

 

 

 

 

- Cho vay

 

 

 

 

 

 

 

- Phải thu từ khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

- Trả trước cho người bán

 

 

 

 

 

 

 

- Phải thu tạm ứng

 

 

 

 

 

 

 

- Phải thu nội bội

 

 

 

 

 

 

 

- Phải thu khác

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản phải trả

 

 

 

 

 

 

 

2.1- Nợ dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

- Vay dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

- Nợ dài hạn khác

 

 

 

 

 

 

 

2.2- Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

- Vay ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

- Phải trả cho người bán

 

 

 

 

 

 

 

- Người mua trả trước

 

 

 

 

 

 

 

- Phải trả công nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

- Phải trả thuế

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản phải nộp Nhà nước khác

 

 

 

 

 

 

 

- Phải trả nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Phải trả khác

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):

- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):

- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:

4. Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Phần tự trình bày của doanh nghiệp.

5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm nay

1. Bố trí cơ cấu vốn:

 

 

- Tài sản cố định/Tổng số tài sản (%)

 

 

- Tài sản lưu động/Tổng số tài sản (%)

 

 

2. Tỷ suất lợi nhuận:

 

 

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)

 

 

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)

 

 

3. Tình hình tài chính:

 

 

- Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản (%)

 

 

- Khả năng thanh toán: (%)

 

 

+ Tổng quát: Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn

 

 

+ Thanh toán nhanh: Tiền hiện có/Nợ ngắn hạn

 

 

 

Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu:

6. Phương hướng sản xuất, kinh doanh trong kỳ tới

7. Các kiến nghị

 

    Ngày… tháng… năm…

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

                                                                          

                                                              

 

 

CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Ban hành theo Quyết định 1141-TC/QĐ-CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

PHẦN THỨ NHẤT
NGUYÊN TẮC CHUNG

 

Điều 1. Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.

 

Điều 2. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, trong việc sử dụng kinh phí và thu chi ngân sách của mọi đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ. Chứng từ phải lập theo đúng quy định trong chế độ này và ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng với sự thực nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

 

Điều 3. Chế độ chứng từ kế toán gồm hai hệ thống:

1. Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc.

2. Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.

Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng từ này Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách mẫu biểu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp và áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.

Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể. Các ngành, các lĩnh vực có thể thêm, bớt một số chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đổi thiết kế mẫu biểu cho thích hợp với việc ghi chép và yêu cầu nội dung phải phản ánh nhưng phải đảm bảo tính pháp lí cần thiết của chứng từ.

 

Điều 4. Nội dung của hệ thống chứng từ kế toán gồm 5 chỉ tiêu:

1. Chỉ tiêu lao động và tiền lương;

2. Chỉ tiêu hàng tồn kho;

3. Chỉ tiêu bán hàng;

4. Chỉ tiêu tiền mặt;

5. Chỉ tiêu tài sản cố định;

Hệ thống chứng từ kế toán mang tính chất đặc thù và chứng từ thuộc chỉ tiêu sản xuất do các Bộ, ngành quy định sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.

 

Điều 5. Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau đây:

1. Tên gọi của chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi… );

2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ;

3. Số hiệu của chứng từ;

4. Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ;

5. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;

6. Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ;

7. Các chỉ tiêu về lượng và giá trị;

8. Chữ ký của người lập và những người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn vị), đóng dấu đơn vị.

Đối với những chứng từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngoài những yếu tố đã quy định phải có thêm chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp. Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.

 

Điều 6. Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống. Không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống.

 

Điều 7. Thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị tuyệt đối không được ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn. Chủ tài khoản và kế toán trưởng tuyệt đối không được ký séc trắng.

 

Điều 8. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.

- Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

1. Lập ra chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ

2. Kiểm tra chứng từ

3. Ghi sổ

4. Lưu trữ chứng từ

 

Điều 9: Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán bao gồm:

1. Kiểm tra tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ

2. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ

4. Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính

Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính của Nhà nước phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cáo ngay cho thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.

Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo  cáo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.

 

Điều 10: Lưu trữ chứng từ kế toán

- Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu, kế toán của Nhà nước.

- Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều phải báo cáo với thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế và cơ quan công an địa phương số lượng  hoá đơn mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật. Sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.

 

Điều 11. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:

- Tất cả  các đơn vị, cá nhân thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, đều phải áp dụng chế độ chứng từ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, đối với hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc, các đơn vị hoặc các Bộ, sở chủ quản không được thêm bớt, sửa đổi biểu mẫu quy định trong chế độ này. Khi muốn thêm bớt sửa đổi biểu mẫu cho phù hợp với đặc thù của ngành, đơn vị phải có sự thoả thuận bằng văn bản với Bộ Tài chính và phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.

- Mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Những chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng như hoá đơn, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… được quản lý theo chế độ quản lý sử dụng ấn chỉ.

 

Điều 12. In và phát hành biểu mẫu chứng từ:

1. Tất cả các đơn vị thuộc các ngành, các cấp khi in các biểu mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc (trừ các chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng) phải theo đúng nội dung thiết kế biểu mẫu quy định trong chế độ này.

Biểu mẫu chứng từ kế toán thuộc chỉ tiêu bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất phát hành. Đơn vị nào có nhu cầu tự in phải được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện và phải đăng kí số chứng từ theo sê-ri của Bộ Tài chính.

2. Một số chứng từ thuộc chỉ tiêu vật tư, bán hàng, tiền tệ được in bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh.

3. Các nhà máy in không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu, không được chấp nhận in các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với qui định trong chế độ này.

 

Điều 13. Xử lí các vi phạm:

1. Mọi hành vi vi phạm quy định trong chế độ này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lí theo đúng quy định của các luật thuế (luật thuế doanh thu, luật thuế tiêu thụ đặc biệt, luật thuế lợi tức…), Pháp lệnh kế toán thống kê, Pháp lệnh về xử phạt hành chính và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.

2. Trường hợp có hành vi lợi dụng mua, bán, cho mượn, làm chứng từ giả nhằm tham ô, trốn lậu thuế hoặc làm ăn phi pháp thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị phạt hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

PHẦN THỨ HAI
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

 

STT

Tên chứng từ

Số hiệu chứng từ

Phạm vi áp dụng

 

 

 

DNNN

Khác

1

2

3

4

5

I

Lao động tiền lương

 

 

 

1

Bảng chấm công

01-LĐTL

BB

HD

2

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

BB

HD

3

Phiếu nghỉ hưởng BHXH

03-LĐTL

BB

HD

4

Bảng thanh toán BHXH

04-LĐTL

BB

HD

5

Bảng thanh toán tiền thưởng

05-LĐTL

BB

HD

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

06-LĐTL

HD

HD

7

Phiếu báo làm thêm  giờ

07-LĐTL

HD

HD

8

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

HD

HD

9

Biên bản điều tra tai nạn lao động

09-LĐTL

HD

HD

II

Hàng tồn kho

 

 

 

10

Phiếu nhập kho

01-VT

BB

BB

11

Phiếu xuất kho

02-VT

BB

BB

12

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03-VT

BB

BB

13

Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

04-VT

HD

HD

14

Biên bản kiểm nghiệm

05-VT

HD

HD

15

Thẻ kho

06-VT

BB

BB

16

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

07-VT

HD

HD

17

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá

08-VT

BB

BB

III

Bán hàng

 

 

 

18

Hoá đơn bán hàng

01a-BH

BB

BB

19

Hoá đơn bán hàng

01b -BH

BB

BB

20

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho

02-BH

BB

BB

21

Hoá đơn cước vận chuyển

03-BH

BB

BB

22

Hóa đơn dịch vụ

04-BH

BB

BB

23

Hoá đơn giám định hàng xuất, nhập khẩu

05-BH

BB

BB

24

Hoá đơn cảng phí

06-BH

BB

BB

25

Hoá đơn tiền điện

07-BH

BB

BB

26

Hoá đơn tiền nước

08-BH

BB

BB

27

Hoá đơn, vàng, bạc, đá quý

09-BH

BB

BB

28

Hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành

10-BH

BB

BB

29

Hoá đơn thu phí bảo hiểm

11-BH

BB

BB

30

Hoá đơn cho thuê nhà

12-BH

BB

BB

31

Phiếu mua hàng

13-BH

BB

BB

32

Bảng thanh toán hàng địa lý, ký gửi

14-BH

HD

HD

33

Thẻ quầy hàng

15-BH

HD

HD

IV

Tiền tệ

 

 

 

34

Phiếu thu

01-TT

BB

BB

35

Phiếu chi

02-TT

BB

BB

36

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

HD

HD

37

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

BB

BB

38

Biên lai thu tiền

05-TT

HD

HD

39

Bảng kê vàng, bạc, đá quý

06-TT

HD

HD

40

Bảng kiểm kê quỹ

07a-TT

BB

BB

41

Bảng kiểm kê quỹ

07b-TT

BB

BB

V

Tài sản cố định

 

 

 

42

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

BB

BB

43

Thẻ TSCĐ

02-TSCĐ

BB

BB

44

Biên bản thanh lý TSCĐ

03-TSCĐ

BB

BB

45

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

04-TSCĐ

HD

HD

46

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

05-TSCĐ

HD

HD

 

* Ghi chú:          BB: bắt buộc

HD: hướng dẫn    

 

 

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP

(Ban hành theo Quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT,
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi ứng dụng

 

Điều 1. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và mọi thành phần kinh tế đều phải mở, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán theo đúng các quy định của chế độ sổ kế toán này.

Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, nếu được phân cấp hạch toán kế toán cũng phải mở đầy đủ các sổ kế toán và tuân theo các quy định về sổ kế toán.

2. Các loại sổ kế toán

 

Điều 2. Sổ kế toán gồm:

Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp.

Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết.

Sổ kế toán tổng hợp gồm sổ nhật ký, sổ cái, và sổ kế toán tổng hợp khác.

Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ cái, sổ nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết và các sổ kế toán khác.

Việc đăng ký sổ kế toán của doanh nghiệp với cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

Điều 3. Sổ nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các loại tài khoản kế toán sử dụng ở đơn vị.

Sổ nhật ký phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:

- Ngày, tháng ghi sổ;

- Số hiệu và ngày lập chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

- Tóm tắt nội dung kế toán của nghiệp vụ phát sinh;

 

Điều 4. Sổ cái dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ, niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:

- Ngày, tháng ghi sổ;

- Số hiệu và ngày lập chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ;

- Tóm tắt nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh;

- Số tiền của nghiệp vụ phát sinh ghi vào bên Nợ và bên Có của tài khoản.

 

Điều 5. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chưa được phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái.

Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp phải căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn trong các chế độ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của đơn vị để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

3. Quản lý và sử dụng sổ kế toán

 

Điều 6. Các doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, các chế độ, thể lệ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.

 

Điều 7. Việc ghi sổ kế toán phải được căn cứ vào chứng từ kế toán.

Mọi số liệu trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp chứng minh.

Chứng từ kế toán được quy đinh tại chế độ chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.

 

Điều 8. Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

 

Điều 9. Sổ kế toán phải sử dụng giấy tốt, đảm bảo ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.

Ghi sổ kế toán phải dùng mực tốt, không phai, cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa số liệu trong sổ kế toán phải thực hiện đúng các phương pháp quy định trong chế độ này.

Điều 10. Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng thống nhất đối với doanh nghiệp gồm:

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung;

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái;

- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ;

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ.

Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản của hình thức sổ kế toán đó về các mặt: Loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.

 

PHẦN THỨ HAI
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

1. Mở và ghi chép sổ kế toán

 

Điều 11. Việc mở và ghi sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình quản lý tài sản, tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán một khoản tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp dưới bất kỳ một hình thức nào.

 

Điều 12. Sổ kế toán phải được mở theo từng niên độ kế toán. Ngay sau khi có quyết định thành lập, khi bắt đầu niên độ kế toán doanh nghiệp phải mở sổ kế toán mới. Giám đốc và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán này trước khi sử dụng.

 

Điều 13. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển lưu trữ.

Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

Đối với sổ kế toán dạng quyển:

Trang đầu sổ phải ghi rõ họ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên người giữ và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.

Phải đánh số trang và giữa hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (gọi là đóng dấu giáp lai).

Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải ký xác nhận vào trang đầu và trang cuối của sổ kế toán.

Đối với sổ tờ rời:

Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ, tên người giữ và ghi sổ.

Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời.

Các sổ tờ rơi phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.

 

Điều 14. Số liệu ghi trên sổ kế toán phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống, không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng, nếu có dòng chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ thừa. Khi ghi hết trang sổ phải cộng số liệu tổng cộng của mỗi trang, đồng thời phải chuyển số tổng cộng này sang đầu trang kế tiếp.

2. Sửa chữa sai xót

 

Điều 15. Các sai sót trong sổ kế toán (nếu có) phải được sửa chữa theo một trong ba phương pháp sau đây:

- Phương pháp cải chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ);

- Phương pháp ghi số âm (còn gọi là phương pháp ghi bỏ);

- Phương pháp ghi bổ sung.

 

Điều 16. Khi dùng phương pháp cải chính để đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì phải gạch một đường bằng mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể trông thấy được nội dung của những chỗ ghi sai đã xoá bỏ; trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số hoặc những chữ đúng bằng mực thường. Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng phải xoá bỏ toàn bộ con số sai và viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng chữ ký của kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán).

Phương pháp này áp dụng cho những trường hợp sai sót sau đây:

- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;

- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

 

Điều 17. Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng mực đỏ bút toán sai để huỷ bỏ bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút toán đúng để thay thế.

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:

- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

- Khi đã lập và gửi bảng cân đối kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;

- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số đúng.

Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

 

Điều 18. Phương pháp ghi bổ sung được áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát sinh trong các nghiệp vụ kinh tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên các chứng từ.

Kế toán ghi bổ sung số tiền chênh lệch cho đủ với số đúng.

 

Điều 19. Trường hợp ghi sổ bằng máy vi tính thì tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót theo một trong ba phương pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:

+ Nếu sai sót được phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên máy.

+ Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy định của 1 trong ba phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa lại chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.

 

Điều 20. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt y hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể việc sửa chữa số liệu có thể được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm báo cáo hoặc sổ kế toán năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ); trong trường hợp điều chỉnh vào sổ kế toán năm nay thì đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.

3. Khoá sổ, bảo quản và lưu trữ sổ kế toán

 

Điều 21. Hết kỳ kế toán (tháng, quý) và hết niên độ kế toán phải khoá sổ kế toán. Ngoài ra, phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp: Kiểm kê tài sản, sáp nhập, chia tách, chuyển hình thức sở hữu, đình chỉ hoạt động, giải thể doanh nghiệp…

Mỗi lần khoá sổ kế toán, người giữ sổ, người kiểm tra sổ và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) phải ký tên vào sổ.

 

Điều 22. Kết thúc niên độ kế toán, sau khi đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán (bao gồm các việc ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu, khoá sổ và cung cấp số liệu báo cáo tài chính), đơn vị phải sắp xếp, phân loại, gói buộc, liệt kê ngoài gói, lập danh mục sổ kế toán lưu trữ và đưa vào lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị.

Thời gian và các quy định khác về lưu trữ sổ kế toán được thực hiện theo chế độ bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán của Nhà nước.

Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì cuối mỗi kỳ kế toán sau khi hoàn thành các công việc ghi sổ và khoá sổ phải in toàn bộ hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để lưu trữ và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra tài chính. Các sổ kế toán này cũng phải làm đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của chế độ này.

 

Điều 23. Các loại sổ kế toán (dù tạm giữ ở bộ phận kế toán lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị) đều phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và bảo quản chu đáo ở trong tủ hoặc phòng có khoá chắc chắn để tránh mất mát, thất lạc. Tại nơi lưu trữ phải làm đầy đủ các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc lưu trữ sổ kế toán được an toàn.

Trong thời gian các loại sổ kế toán còn tạm lưu trữ ở bộ phận kế toán, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức công việc bảo quản. Trường hợp được lưu trữ tại nơi lưu trữ, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm.

4. Xử phạt vi phạm

 

Điều 24. Các tập thể và cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong chế độ sổ kế toán, tuỳ theo hình thức, nội dung và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt kinh tế, hành chính theo Luật hình sự, Luật dân sự và Nghị định xử phạt hành chính về kế toán, thống kê ban hành ngày 30/4/1992 của Nhà nước.

 

 

 

Related documents

Number/Symbol
Date of issue
Summary
Footer logo

Bản quyền bởi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI 

  Tòa VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Giấy phép xuất bản số 190/GP-TTĐT cấp ngày 27/10/2023

Người chịu trách nhiệm chính: Ông Hoàng Quang Phòng, Phó Chủ tịch VCCI

Quản lý và vận hành: Trung tâm Truyền thông và Thông tin Kinh tế - VCCI
Văn Phòng - Lễ tân:  Phụ trách website: Liên hệ quảng cáo:
📞 + 84-24-35742022 📞 + 84-24-35743084 📞 + 84-24-35743084
 + 84-24-35742020   vcci@vcci.com.vn   

Truy cập phiên bản website cũ.                                                     Thiết kế và phát triển bởi ADT Global