VCCI logo

LIÊN ĐOÀN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Vietnam Chamber of Commerce and Industry

Thứ 2, 25/11/2024 | English | Vietnamese

Trang chủVăn bản pháp luậtThông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Thông tin chi tiết

Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Số/Ký hiệu
09/2024/TT-BXD
Cơ quan ban hành
Bộ Xây dựng
Loại văn bản
Thông tư
Người ký
Bùi Xuân Dũng
Ngày ban hành
30/08/2024
Ngày hiệu lực
15/10/2024
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản
Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

Xem chi tiết văn bản

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2024/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020);

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng gồm: Định mức dự toán xây dựng công trình, Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ, Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng, Định mức sử dụng vật liệu xây dựng, Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đã ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chi tiết cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Quy định chuyển tiếp

Việc chuyển tiếp áp dụng định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung ban hành tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT; Cục KTXD; Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Xuân Dũng

 

KẾT CẤU ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ

Định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này được trình bày theo kết cấu tập định mức và quy cách mã hiệu định mức đã quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Phụ lục I. Định mức dự toán xây dựng công trình

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi, bổ sung

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

 

AB.21110

Đào đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,4m3

Bổ sung định mức

AB.21120

Đào đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.24110

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.24120

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.31110

Đào nền đường bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.41000÷ AB.42000

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 15t

-nt-

AB.51310

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm

Sửa đổi nội dung ghi chú

AB.51900

Đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào

Bổ sung định mức

AB.53000÷ AB.54000

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.56000÷ AB.57000

Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.61100

Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585cv

Sửa đổi tên máy thi công trong bảng định mức

AB.64000

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép

Bổ sung quy định định mức cho trường hợp đắp đất nền đường độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến

AB.67200

Đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu

Bổ sung định mức

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC

 

 

Hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc

Sửa đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng

AC.33100÷ AC.33200

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp vào đất

Bổ sung định mức

AC.41110÷ AC.41220

Thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Bổ sung quy định điều chỉnh đối với các cọc có hàm lượng xi măng khác.

 

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG

 

AD.11200

Thi công móng cấp phối đá dăm

Sửa đổi và bổ sung định mức

AD.12300

Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng - tỷ lệ xi măng 5%

Sửa đổi định mức và bổ sung ghi chú

AD.13100

Đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống

Bổ sung định mức

AD.21110

Thi công mặt đường đá dăm nước

Sửa đổi định mức AD.21113 và sửa đổi nội dung ghi chú

AD.23210

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa bán rỗng (loại HHBR25)

Loại bỏ định mức đã ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD, bổ sung định mức cho chiều dày 10cm và 12cm

AD.23220

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC19)

Sửa đổi định mức

AD.23230

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC12,5)

Sửa đổi định mức

AD.23270

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC16)

Bổ sung định mức

AD.24220

Tưới lớp dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhũ tương gốc axít

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AD.25200

Thi công rãnh xương cá

Sửa đổi định mức và bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

 

 

Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Sửa đổi nội dung hướng dẫn

AF.14310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng thủ công

Sửa đổi tên định mức

AF.31310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng máy bơm bê tông

-nt-

AF.52500

Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn bằng ôtô tự đổ

Bổ sung nội dung ghi chú

 

Hướng dẫn áp dụng công tác gia công lắp dựng cốt thép

Bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng cóc nối thép

AF.69100

Gia công lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

Sửa đổi tên định mức

AF.82400

Ván khuôn mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

-nt-

AF.88420

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng

Sửa đổi tên, thành phần công việc định mức và bổ sung ghi chú

 

Phụ lục định mức cấp phối vữa bê tông

Sửa đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn

 

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

 

AG.12220

Bê tông dầm hộp cầu, dầm cầu Super T đổ bằng xe bơm bê tông, cầu chuyển dầm về bãi trữ

Sửa đổi tên định mức

AG.32610

Gia công ván khuôn thép dầm cầu Super T

Bổ sung định mức

AG.32620

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn ngoài dầm cầu Super T

-nt-

AG.32630

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trong dầm cầu Super T

-nt-

 

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

 

AK.91200

Sơn kẻ phân tuyến đường

Sửa đổi thành phần công việc và bổ sung ghi chú

AK.98000

Thi công lớp đá đệm móng

Bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC KHÁC

 

AL.15100

Thi công rọ đá

Sửa đổi định mức

AL.15210

Thi công rồng đá

-nt-

AL.16202

Rải màng HDPE lớp cách ly

Bổ sung định mức

AL.19200

Cắt rãnh kháng trượt trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)

-nt-

AL.19300

Cắt vát khe co, giãn bê tông xi măng

-nt-

AL.21100

Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.22100

Cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi và bổ sung định mức

AL.23100

Trám khe đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.23200

Trám khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng nhựa bitum

Bổ sung định mức

AL.52500

Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá

Bổ sung ghi chú

AL.52810

Gia công lắp dựng lưới thép d4 gia cố hầm

-nt-

 

Hướng dẫn áp dụng định mức lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo phục vụ thi công

Sửa đổi nội dung hướng dẫn áp dụng

 

CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

 

AM.25000

Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ôtô vận tải thùng

Sửa tên định mức

 

Phụ lục II. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung bổ sung

MR.11400

Gia công cửa van

Bổ sung định mức

 

Phụ lục III. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi, bổ sung

SE.40000

Đặt đường sắt bằng thủ công

Bổ sung hướng dẫn áp dụng

SE.41100

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt gỗ

Sửa đổi định mức

SE.41200

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt sắt

-nt-

SE.41300

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt bê tông

-nt-

SE.42100

Đặt đường sắt khổ 1,435m, tà vẹt gỗ đệm sắt

-nt-

SE.43100

Đường lồng, tà vẹt gỗ đệm sắt

-nt-

SE.45100

Làm nền đá ba lát các loại đường

-nt-

SE.45200

Làm nền đá ba lát các loại ghi

-nt-

 

Phụ lục IV. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng

Mục

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi

Mục II- Chương I- Phần 2

Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông khác (điểm II.3)

Sửa đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn

 

Phụ lục V. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

Mục

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Mục I-Phần I

Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) tại mục thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

Mục 1- Chương I- Phần II

Sửa đổi nội dung quy định chi phí quản lý dự án cho trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án tại điểm 1.4

Mục 2- Chương II- Phần II

Bổ sung quy định định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Mục 4- Chương II- Phần II

Bổ sung quy định định mức chi phí thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

 

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC II THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

1. Bổ sung định mức đào san đất bằng máy đào 0,4m3, máy đào 0,8m3 như sau:

"AB.21000 ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2111

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

0,44

0,57

0,70

0,98

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,400

0,470

0,592

0,651

Máy ủi 75 cv

ca

0,030

0,039

0,048

0,056

AB.2112

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

0,42

0,54

0,66

0,92

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,250

0,294

0,370

0,407

Máy ủi 75 cv

ca

0,027

0,034

0,041

0,052

 

1

2

3

4

"

2. Bổ sung định mức đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3, máy đào 0,8m3 như sau:

"AB.24000  ĐÀO XÚC ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào xúc đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào, máy ủi phục vụ trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2411

Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

0,42

0,55

0,68

0,94

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,363

0,427

0,538

0,586

Máy ủi 75 cv

ca

0,027

0,036

0,045

0,054

AB.2412

Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

0,40

0,52

0,64

0,88

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,227

0,267

0,336

0,366

Máy ủi 75 cv

ca

0,024

0,032

0,038

0,050

 

1

2

3

4

"

3. Bổ sung định mức đào nền đường bằng máy đào 0,4m3 như sau:

"AB.31000  ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt vỗ mái taluy, sửa nền đường, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.3111

Đào nền đường bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

2,80

3,46

4,16

4,94

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,482

0,568

0,714

0,906

Máy ủi 75 cv

ca

0,040

0,052

0,061

0,079

 

1

2

3

4

"

4. Bổ sung định mức vận chuyển đất bằng ôtô t đổ 15t như sau:

"AB.41000  VẬN CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đất từ máy đào đổ lên phương tiện, vận chuyển đến nơi đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.4117

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,297

0,342

0,433

0,477

AB.4127

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,385

0,442

0,528

0,575

AB.4137

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,439

0,493

0,612

0,634

AB.4147

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,508

0,581

0,691

0,745

 

1

2

3

4

AB.42000  VẬN CHUYỂN ĐẤT 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đất từ nơi đào đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ /1km

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.4217

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo trong phạm vi ≤5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,191

0,223

0,241

0,275

AB.4227

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,152

0,179

0,197

0,222

 

1

2

3

4

"

5. Sửa đổi ghi chú của công tác phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm mã hiệu AB.51310 như sau:

"AB.51310  PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN Φ42mm

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đá

I

II

III

IV

AB.5131

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm

Thuốc nổ Amônít

kg

68,50

59,85

54,86

52,87

Kíp điện vi sai

cái

7,125

6,175

5,225

4,750

Dây nổ

m

332,5

285,0

237,5

199,5

Dây điện

m

97,85

90,25

85,50

80,75

Mũi khoan Φ42mm

cái

6,000

3,500

2,800

1,210

Cần khoan Φ32, L=1,5m

cái

2,500

2,000

1,207

0,807

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

Nhân công 3,5/7

công

24,23

18,53

16,15

13,30

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cầm tay Φ42mm

ca

14,823

9,022

7,418

4,741

Máy nén khí 660m3/h

ca

4,941

3,007

2,473

1,580

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Khi khoan nổ tầng tiếp giáp lớp bảo vệ đáy kênh mương, nền đường thì các hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2."

 

6. Bổ sung định mức đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào như sau:

"AB.51900  ĐÀO ĐÁ CẤP IV NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đá cấp IV bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt mái taluy, sửa nền đường, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy đào dung tích gầu

1,25m3

1,6m3

2,3m3

AB.5191

Đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào

Nhân công 3,0/7

công

2,19

1,85

1,54

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào

ca

2,115

1,446

1,200

Máy ủi 110cv

ca

0,282

0,257

0,224

 

1

2

3

Ghi chú:

Định mức công tác đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào được xác định cho đá cấp IV có cường độ ≤ 150kg/cm2."

 

7. Bổ sung định mức vận chuyển đá sau nổ mìn, đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t như sau:

"AB.53000  VẬN CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đá nổ mìn do máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển đến nơi đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.5317

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,715

AB.5327

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,862

AB.5337

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,947

AB.5347

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

1,087

 

1

 

AB.54000  VẬN CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đá sau nổ mìn từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai/1km

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.5417

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo trong phạm vi ≤5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,434

AB.5427

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,342

 

1

 

AB.56000  VẬN CHUYỂN ĐÁ HỖN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ bằng ôtô tự đổ.

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đá hỗn hợp

ĐVT 100m3

Đá tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m

ĐVT 100m3

Đá tảng, cục bê tông đường kính > 1m

ĐVT 100 viên

AB.5614

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,500

1,663

1,497

AB.5624

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,604

1,881

1,692

AB.5634

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,666

2,154

1,939

AB.5644

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,760

2,679

2,410

 

1

2

3

 

AB.57000  VẬN CHUYỂN ĐÁ HN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG 1KM TIẾP THEO BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đá hỗn hợp

ĐVT 100m3/1km

Đá tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m

ĐVT 100m3/1km

Đá tảng, cục bê tông đường kính > 1m

ĐVT 100 viên/1km

AB.5714

Vận chuyển tiếp 1km trong phạm vi ≤5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,347

1,016

0,914

AB.5724

Vận chuyển tiếp 1km ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,289

0,866

0,779

 

1

2

3

"

8. Sửa đổi tên máy thi công của công tác đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585 cv mã hiu AB.61100 như sau:

"AB.61100  ĐẮP ĐẤT, CÁT MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH BẰNG TÀU HÚT 585 cv

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ và di chuyển đường ống trong phạm vi công trình. Hút đất, cát, đổ lên mặt đất, nâng cao mặt bằng công trình. San hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính:100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly (m)

500

1000

AB.611

Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585cv

Nhân công 3,0/7

công

1,50

2,00

Máy thi công

 

 

 

Tàu hút 585 cv

ca

0,100

0,200

Máy ủi 110 cv

ca

0,120

0,150

Tàu kéo 150 cv

ca

0,037

0,040

Ca nô 30 cv

ca

0,037

0,040

 

10

20

"

9. Bổ sung ghi chú của công tác đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép mã hiệu AB.64000 như sau:

"AB.64000  ĐẮP ĐẤT NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU BÁNH THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san đất có sẵn thành từng lớp trong phạm vi 30m, đầm chặt, gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện nền đường theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

K=0,98

AB.6411

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 9 t

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

-

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 9 t

ca

0,220

0,300

0,420

-

Máy ủi 110 cv

ca

0,110

0,150

0,210

-

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

-

AB.6412

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 16 t

Nhân công 3,0/7

công

0,95

1,20

1,45

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 16 t

ca

0,174

0,241

0,335

0,420

Máy ủi 110 cv

ca

0,087

0,12

0,167

0,210

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

1,5

AB.6413

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 25 t

Nhân công 3,0/7

công

0,83

1,05

1,27

1,44

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 25 t

ca

0,152

0,211

0,294

0,367

Máy ủi 110 cv

ca

0,076

0,105

0,147

0,183

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

1,5

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Trường hợp đắp đất nền đường độ chặt K=0,95, K=0,98 theo yêu cầu đầm nén cải tiến thì áp dụng định mức đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 25t độ chặt K=0,95, K=0,98 tại bảng trên và điều chỉnh máy lu bánh thép 25t bằng máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) với mức hao phí máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) được điều chỉnh với hệ số 1,8.

 

10. Bổ sung định mức đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu như sau:

"AB.67200  ĐẮP ĐÁ HỖN HỢP NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị khuôn đường. San đá hỗn hợp, bù phụ, xử lý phân tầng. Lu lèn, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật về nền đường đắp đá.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.672

Đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu

Nhân công 3,0/7

công

0,85

Máy thi công

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,161

Máy ủi 110cv

ca

0,139

Máy lu chân cừu 25t

ca

0,115

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,315

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,085

Máy khác

%

1,0

 

10

Ghi chú:

Định mức chưa gồm hao phí vật liệu đá hỗn hợp đắp nền đường và công tác tưới nước phục vụ thi công (nếu có).”

 

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC

11. Sửa đổi mục 1 và mục 10 hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc tại Chương III, hướng dẫn áp dụng sau sửa đổi như sau:

"Hướng dẫn áp dụng:

1. Định mức đóng, ép cọc tính cho 100m cọc ngập đất. Hao phí nhân công, máy thi công đoạn cọc không ngập đất nhân hệ số 0,75 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Hao phí vật liệu cọc tính theo thiết kế.

2. Định mức nhổ cọc tính cho 100m cọc ngập đất.

3. Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1,22 so với định mức đóng cọc tương ứng.

4. Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng, ép cọc âm thì định mức nhân công và máy thi công đóng, ép cọc dẫn được nhân với hệ số 1,05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất và chưa bao gồm công tác gia công cọc dẫn.

5. Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc dưới nước chưa tính đến công tác làm sàn đạo, xà kẹp, phao nổi.

6. Hao phí vật liệu khác theo định mức đã bao gồm hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.

7. Xác định cấp đất để áp dụng định mức như sau:

- Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I ≥ 60% chiều dài cọc ngập đất thì áp dụng định mức đất cấp I.

- Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì áp dụng định mức đất cấp II.

8. Trường hợp đóng, ép cọc phải sử dụng biện pháp khoan dẫn thì đoạn cọc đóng, ép qua chiều sâu khoan dẫn tính bằng định mức đóng, ép cọc vào đất cấp I (Công tác khoan dẫn chưa tính trong định mức).

9. Công tác đóng, ép cọc ống các loại chưa tính đến các hao phí cho việc xói hút hỗn hợp bùn, đất trong lòng cọc.

10. Công tác đóng, ép cọc ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình được định mức cho 100m cọc ngập đất. Trường hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần thì hao phí vật liệu cọc được xác định như sau:

a. Hao phí tính theo thời gian và môi trường

- Hao phí vật liệu cọc cho thời gian cọc được thi công trong công trình ≤ 1 tháng như sau:

+ Nếu cọc đóng, ép trên cạn hoặc trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%,

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước lợ bằng 1,22%,

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước mặn bằng 1,29%.

- Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí vật liệu cọc được tính thêm như sau:

+ Nếu cọc đóng, ép trên cạn hoặc đóng trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%/tháng.

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước lợ bằng 1,22%/tháng.

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước mặn bằng 1,29%/tháng.

b. Hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũ cọc

- Đóng nhổ vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5% cho một lần đóng nhổ.

- Đóng nhổ vào đất, đá có ứng suất ≥ 5 kg/cm2 hao hụt bằng 4,5% cho một lần đóng nhổ.

- Trường hợp ép nhổ cọc vào đất, đá thì hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc tính bằng 50% hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc khi đóng nhổ cọc.

c. Trường hợp cọc được sản xuất tại công trình theo yêu cầu thì các hao phí, hao hụt nêu trên chỉ tính đối với vật liệu sản xuất cọc (thép tấm, thép hình).

11. Trường hợp cọc không nhổ được phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình được tính 100% theo khối lượng cọc nằm trong công trình."

 

12. Bổ sung thuyết minh và hướng dẫn áp dụng của công tác khoan cọc nhồi mã hiệu AC.30000 như sau:

“AC.30000  CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được định mức cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống vách phụ, chiều sâu khoan ≤ 30m (tính từ mặt đất đối với khoan trên cạn; từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước ≤ 4m, tốc độ dòng chảy ≤ 2m/s, mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch ≤ 1,5m). Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:

- Trường hợp độ sâu khoan > 30m thì từ m khoan thứ 31 trở đi được nhân hệ số 1,015 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Khoan ở nơi có tốc độ dòng chảy > 2m/s được nhân hệ số 1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, hải đảo được nhân hệ số 1,2 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với định mức tương ứng; khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).

- Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ống vách phụ > 30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm thì định mức khoan vào đất này được nhân hệ số 1,2 so với định mức khoan vào đất tương ứng.

- Định mức công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (mã hiệu AC.31000) chưa gồm hao phí cho công tác gia công ống vách.”

 

13. Bổ sung định mức khoan tạo lỗ vào đất bằng phương pháp khoan đập cáp như sau:

"AC.33000  KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN ĐẬP CÁP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ thiết bị khoan, khoan, xả múc dung dịch sét trong lỗ khoan, múc mùn khoan đổ ra hố chứa mùn khoan hoặc đổ vào sà lan, khoan tiếp hiệp 2, làm sạch đáy lỗ khoan bằng ống múc.

AC.33100  KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN

Đơn vị tính: 1m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính lỗ khoan (mm)

600

800

1000

AC.331

Khoan vào đất trên cạn

Nhân công 3,5/7

công

2,53

3,35

4,19

Máy thi công

 

 

 

 

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

0,406

0,539

0,672

Cần cẩu 25 t

ca

0,058

0,077

0,096

Máy khác

%

5

5

5

 

11

12

13

 

AC.33200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: 1m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính lỗ khoan (mm)

600

800

1000

AC.332

Khoan vào đất dưới nước

Nhân công 3,5/7

công

3,16

4,19

5,23

Máy thi công

 

 

 

 

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

0,504

0,672

0,840

Cần cẩu 25 t

ca

0,116

0,154

0,202

Sà lan (đặt máy) 200t

ca

0,504

0,672

0,840

Sà lan (chứa vật liệu) 200t

ca

0,504

0,672

0,840

Tàu kéo 75 cv

ca

0,151

0,202

0,252

Máy khác

%

5

5

5

 

11

12

13

Ghi chú:

Định mức công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp chưa bao gồm hao phí bơm dung dịch chống sụt thành lỗ khoan."

 

14. Sửa đổi, bổ sung ghi chú của công tác thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần, mã hiệu AC.41110, AC.41210 và AC.41220 như sau:

“AC.41110  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN KHÔ SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị lỗ khoan; khoan và làm nát đất đến độ sâu thiết kế; xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

200

220

240

350

AC.4111

Thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng

kg

59,35

65,28

71,22

103,91

Nhân công 3,5/7

công

0,08

0,08

0,08

0,08

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy nén khí 600 m3/h

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy cấp xi măng

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

AC.41210  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

200

220

240

350

AC.4121

Thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng

kg

59,35

65,28

71,22

103,91

Nhân công 3,5/7

công

0,085

0,085

0,085

0,085

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy trộn vữa xi măng 1200 lít

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy trộn vữa xi măng 1600 lít

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy bơm vữa xi măng 32-50m3/h

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

AC.41220  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 800MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

220

240

260

280

AC.4122

Thi công cọc xi măng đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng

kg

116,05

126,60

137,16

147,71

Nhân công 3,5/7

công

0,09

0,09

0,09

0,09

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy trộn vữa xi măng 1200 lít

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy trộn vữa xi măng 1600 lít

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy bơm vữa xi măng 32-50 m3/h

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

Ghi chú:

- Trường hợp thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan 01 cần (thay cho máy khoan 2 cần) thì định mức hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,6 của định mức mã hiệu AC.41110, AC.41210 và AC.41220.

- Trường hợp hàm lượng xi măng khác so với hàm lượng xi măng đã được định mức thì hao phí xi măng được xác định bằng tỷ lệ giữa hàm lượng xi măng mới với hàm lượng xi măng đã được định mức của mã hiệu AC.41111, AC.41211 và AC.41221 nhân với hao phí vữa xi măng của định mức tương ứng."

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG

15. Sửa đổi, bổ sung định mức thi công móng cấp phối đá dăm mã hiệu AD.11200 như sau:

"AD.11200  THI CÔNG MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị khuôn đường. San rải cấp phối đá dăm, xử lý phân tầng, gợn sóng, tưới nước, lu lèn theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K ≥ 0,95

Độ chặt yêu cầu

K ≥ 0,98

Lớp dưới

Lớp trên

Lớp dưới

Lớp trên

AD.112

Thi công móng cấp phối đá dăm

Vật liệu

 

 

 

 

 

Cấp phối đá dăm

m3

134

134

140

140

Nhân công 3,0/7

công

2,50

2,82

2,87

3,17

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy rải 50-60 m3/h

ca

0,210

0,210

0,210

0,210

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,501

0,501

0,626

0,626

Máy lu bánh hơi 16t

ca

0,120

0,150

0,120

0,150

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,260

0,260

0,260

0,260

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,210

0,210

0,210

0,210

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

 

12

22

32

42

Ghi chú:

Định mức thi công móng cấp phối đá dăm quy định mức hao phí tương ứng độ chặt theo yêu cầu đầm nén tiêu chuẩn. Trường hợp thi công móng cấp phối đá dăm có độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến thì mức hao phí vật liệu được điều chỉnh với hệ số 1,015, hao phí máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) được điều chỉnh với hệ số 1,2"

 

16. Sửa đổi và bổ sung định mức thi công móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng mã hiệu AD.12300 như sau:

"AD.12300  THI CÔNG LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG

Thành phần công việc:

Cân đong vật liệu, trộn cấp phối, định vị khuôn đường, san rải cấp phối, xử lý phân tầng, gợn sóng, lu lèn theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Hoàn chỉnh bảo dưỡng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trạm trộn 20-25m3/h

Trạm trộn 30m3/h

Trạm trộn 50m3/h

Tỷ lệ xi măng (%)

5

AD.123

Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

10.735

10.735

10.735

Cấp phối đá dăm

m3

137,42

137,42

137,42

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

Nhân công 3,0/7

công

17,40

17,40

17,40

Máy thi công

 

 

 

 

Trạm trộn

ca

1,020

0,850

0,510

Máy rải 50-60 m3/h

ca

0,197

0,197

0,197

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,197

0,197

0,197

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,757

0,757

0,757

Máy xúc lật 0,65 m3

ca

1,020

0,850

-

Máy xúc lật 1,6 m3

ca

-

-

0,510

Máy khác

%

1,0

1,0

1,0

 

10

20

30

Ghi chú:

- Định mức đã bao gồm hao phí công tác ván khuôn, công tác bảo dưỡng giữ ẩm, phụ gia kéo dài thời gian ninh kết.

- Trường hợp thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng có tỷ lệ xi măng khác 5%, áp dụng bảng mức trên và điều chỉnh hao phí xi măng và cấp phối đá dăm như sau:

+ Tỷ lệ xi măng tăng 1% thì hao phí xi măng tăng 19%, hao phí CPDD giảm 0,5%.

+ Tỷ lệ xi măng giảm 1% thì hao phí xi măng giảm 19%, hao phí CPDD tăng 0,5%."

 

17. Bổ sung định mức đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống như sau:

"AD.13100  ĐẮP CẤP PHỐI VẬT LIỆU TẠI VỊ TRÍ CHUYỂN TIẾP ĐẦU CẦU, ĐẦU CỐNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị vị trí đắp. San rải đá cấp phối thành từng lớp, xử lý các trường hợp phân tầng, gợn sóng, tưới nước, lu lèn, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K 0,95

K 0,98

AD.1311

Đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống

Vật liệu

 

 

 

Cấp phối vật liệu

m3

134

140

Nhân công 3,0/7

công

2,70

3,07

y thi công

 

 

 

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,532

0,612

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

1,018

1,469

Đầm đất cầm tay 70kg

ca

0,577

0,607

Máy ủi 110cv

ca

0,268

0,268

Máy khác

%

1,5

1,5

 

1

2

Ghi chú:

Cấp phối vật liệu gồm: đất lẫn cuội sỏi (Dmax ≤ 90mm) hoặc cát lẫn đá dăm (Dmax ≤ 90mm); cấp phối vật liệu thô thoát nước (Dmax ≤ 25mm). Độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến.”

 

18. Bổ sung ghi chú của công tác thi công mặt đường đá dăm mã hiệu AD.21100 và sửa đổi hao phí vật liệu cát của định mức chiều dày mặt đường đã lèn ép 12cm như sau:

"AD.21100  THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NƯỚC

Thành phần công việc:

Rải đá, san đá, tưới nước, bù đá, lu lèn, thi công lớp trên đã tính rải lớp cát bảo vệ mặt đường dày 2cm, bảo dưỡng mặt đường một tháng. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi trong 30m.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)

8

10

12

14

15

AD.2111

Thi công mặt đường đá dăm nước lớp trên

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Đá 4x6

m3

10,56

13,19

15,83

18,47

19,79

Đá 2x4

m3

0,280

0,360

0,430

0,500

0,530

Đá 1x2

m3

0,290

0,370

0,440

0,520

0,550

Đá 0,5x1

m3

0,390

0,490

0,590

0,690

0,740

Cát

m3

2,960

3,200

3,440

3,680

3,800

Nhân công 3,0/7

công

8,96

9,60

10,06

10,49

10,74

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 10 t

ca

1,190

1,470

1,760

2,050

2,190

Ôtô tưới nước 5m3

ca

0,044

0,054

0,065

0,075

0,080

AD.2112

Thi công mặt đường đá dăm nước lớp dưới

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Đá 4x6

m3

10,56

13,19

15,83

18,47

19,79

Nhân công 3,0 /7

công

4,65

5,21

5,58

5,95

6,14

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 10 t

ca

1,000

1,200

1,570

1,740

1,860

Ôtô tưới nước 5 m3

ca

0,044

0,054

0,065

0,075

0,080

 

1

2

3

4

5

Ghi chú:

- Khi chiều dày mặt đường nằm trong khoảng chiều dày quy định trong bảng định mức thì sử dụng định mức tại bảng trên để nội suy xác định định mức.

- Trường hợp thi công mặt đường đá dăm nước lớp trên sử dụng lớp bảo vệ mặt đường bằng loại vật liệu khác thay cho cát thì vật liệu cát được thay bằng loại vật liệu khác với mức hao phí giữ nguyên."

 

19. Loại bỏ công tác rải thảm mặt đường bê tông nhựa (loại R ≥ 25) các chiều dày mặt đường đã lèn ép từ 3cm đến 7cm mã hiệu AD.23210 và bổ sung công tác rải thảm mặt đường hỗn hợp nhựa bán rỗng (Loại HHBR25) chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm và 12cm :

"AD.23210  RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG HỖN HỢP NHỰA BÁN RỖNG (LOẠI HHBR25)

Đơn vị tính: 100m2

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)

10

12

AD.2321

Rải thảm mặt đường hỗn hợp nhựa bán rỗng (Loại HHBR25)

Vật liệu

 

 

 

Hỗn hợp nhựa bán rỗng

tấn

24,313

29,176

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

Nhân công 3,5 /7

công

2,49

2,92

Máy thi công

 

 

 

Máy rải 130-140cv

ca

0,070

0,082

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,120

0,120

Máy lu bánh hơi 25t

ca

0,062

0,062

Máy khác

%

0,5

0,5

 

7

8

"

20. Sửa đổi định mức rải thảm mặt đường bê tông nhựa (loại C19, R19) mã hiu AD.23220 như sau:

"AD.23220  RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC19)

Đơn vị tính: 100m2

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)

3

4

5

6

7

AD.2322

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (Loại BTNC19)

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Bê tông nhựa chặt

tấn

7,420

9,894

12,367

14,840

17,314

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Nhân công 3,5 /7

công

0,93

1,23

1,55

1,85

2,17

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy rải 130-140cv

ca

0,026

0,035

0,043

0,050

0,061

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,110

0,110

0,120

0,120

0,120

Máy lu bánh hơi 25t

ca

0,056

0,056

0,062

0,062

0,062

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

1

2

3

4

5

"

21. Sửa đổi đnh mức rải thảm mặt đường bê tông nhựa (loại C 12,5) mã hiu AD.23230 như sau:

"AD.23230  RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC12,5)

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)

3

4

5

6

7

AD.2323

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (Loại BTNC 12,5)

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Bê tông nhựa chặt

tấn

7,384

9,845

12,306

14,768

17,229

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Nhân công 3,5 /7

công

0,94

1,26

1,57

1,89

2,20

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy rải 130-140cv

ca

0,027

0,036

0,045

0,052

0,063

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,110

0,110

0,120

0,120

0,120

Máy lu bánh hơi 25t

ca

0,056

0,056

0,062

0,062

0,062

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

1

2

3

4

5

Ghi chú:

Trường hợp bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,05"

 

22. Bổ sung định mức rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC16) như sau:

"AD.23270  RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC16)

Đơn vị tính: 100m2

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)

3

4

5

6

7

AD.2327

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (Loại BTNC16)

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Bê tông nhựa chặt

tấn

7,394

9,859

12,323

14,788

17,253

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Nhân công 3,5 /7

công

0,94

1,25

1,56

1,87

2,19

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy rải 130-140cv

ca

0,027

0,036

0,044

0,051

0,062

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,110

0,110

0,120

0,120

0,120

Máy lu bánh hơi 25t

ca

0,056

0,056

0,062

0,062

0,062

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

1

2

3

4

5

Ghi chú:

Trường hợp bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,05"

 

23. Sửa đổi tên công tác và bổ sung ghi chú của công tác tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhũ tương gốc axít mã hiệu AD.24220 như sau:

"AD.24220  TƯỚI LỚP DÍNH BÁM, THẤM BÁM MẶT ĐƯỜNG BẰNG NHŨ TƯƠNG GỐC AXÍT

Đơn vị tính: 100m2

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Lượng nhũ tương (kg/m2)

0,5

0,8

1,0

1,5

AD.242

Tưới lớp dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhũ tương gốc Axít

Vật liệu

 

 

 

 

 

Nhũ tương gốc Axít

kg

51,25

82,00

102,50

153,75

Nhân công 3,5/7

công

0,23

0,23

0,23

0,23

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy phun nhựa đường 190cv

ca

0,068

0,068

0,068

0,068

Máy nén khí 600m3/h

ca

0,034

0,034

0,034

0,034

Máy khác

%

2

2

2

2

 

21

22

23

24

Ghi chú:

Trường hợp tưới lớp dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhựa đường lỏng thì nhũ tương gốc axít được thay bằng nhựa đường lỏng với mức hao phí giữ nguyên."

 

24. Sửa đổi loại vật liệu và bổ sung ghi chú của công tác thi công rãnh xương cá mã hiệu AD.25200 như sau:

"AD.25200  THI CÔNG RÃNH XƯƠNG CÁ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, xếp đá vào rãnh, lấp đá con. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dài rãnh (m)

2

> 2

AD.252

Thi công rãnh xương cá

Vật liệu

 

 

 

Đá 2x4

m3

0,804

0,804

Đá 1x2

m3

0,466

0,466

Nhân công 3,0/7

công

1,49

1,13

 

11

21

Ghi chú:

- Định mức chưa tính hao phí công tác rải vải địa kỹ thuật.

- Định mức AD.25200 được áp dụng đối với công tác thi công tầng lọc ngược bằng thủ công."

 

CHƯƠNG VI

THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

25. Sửa đổi mục 4 thuyết minh và hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công kết cấu bê tông tại Chương VI, thuyết minh và hướng dẫn áp dụng sau sửa đổi như sau:

"THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:

1. Định mức thi công kết cấu bê tông gồm:

- Công tác đổ bê tông:

- Công tác gia công, lắp dựng cốt thép.

- Công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn.

2. Công tác đổ bê tông các kết cấu được định mức theo phương thức sản xuất, cung cấp vữa (bằng máy trộn vữa, hệ thống trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất tập trung) và biện pháp thi công phổ biến (bằng thủ công, bằng cần cẩu, bằng máy bơm bê tông). Đổ bê tông được định mức cho 3 dây chuyền:

- Vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn tại hiện trường, đổ bằng thủ công.

- Vữa bê tông sản xuất bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất tập trung, đổ bằng cần cẩu.

- Vữa bê tông sản xuất bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất tập trung, đổ bằng máy bơm bê tông.

3. Công tác đổ bê tông bằng thủ công được định mức cho vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn tại hiện trường. Trường hợp sử dụng vữa bê tông sản xuất bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm thì hao phí nhân công trong công tác đổ bê tông bằng thủ công được điều chỉnh với hệ số 0,6 và không tính hao phí máy trộn.

4. Công tác đổ bê tông bằng máy bơm bê tông được định mức cho công tác đổ bằng máy bơm bê tông tĩnh. Trường hợp đổ bằng xe bơm bê tông tự hành thì hao phí nhân công được điều chỉnh với hệ số 0,9, máy bơm bê tông tĩnh trong định mức được thay bằng xe bơm bê tông tự hành và hao phí được điều chỉnh với hệ số 0,8.

5. Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn (gồm ván khuôn gỗ và ván khuôn kim loại) được tính cho 1m2 diện tích mặt bê tông từng loại kết cấu cần sử dụng ván khuôn. Ván khuôn một số công tác trượt silô, lồng thang máy, ván khuôn hầm, ván khuôn dầm cầu đúc hẫng được định mức cho công tác gia công, lắp dựng lần đầu và di chuyển cho 1 lần tiếp theo."

 

26. Sửa đổi tên công tác của công tác bê tông bản mặt cầu đổ bằng thủ công mã hiệu AF.14310 như sau:

"AF.10000  ĐỔ BÊ TÔNG BẰNG THỦ CÔNG (VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác.

AF.14300  BÊ TÔNG BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ, LAN CAN, GỜ CHẮN

Đơn vị tính: 1m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bản mặt cầu, bản quá độ

Lan can, gờ chắn

AF.143

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ, lan can, gờ chắn

Vật liệu

 

 

 

Vữa bê tông

m3

1,025

1,025

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 3,5/7

công

2,10

3,15

Máy thi công

 

 

 

Máy trộn 250l

ca

0,095

0,095

Máy đầm bàn 1 kW

ca

0,089

-

Máy khác

%

1

1

 

10

20

 

27. Sửa đổi tên công tác của công tác bê tông bản mt cầu đổ bằng máy bơm bê tông mã hiu AF.31310 như sau:

"AF.30000 ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, gia công, lắp đặt, tháo dỡ cầu công tác (nếu có); Lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

AF.31310 BÊ TÔNG BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AF.313

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,015

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

0,74

Máy bơm bê tông 50m3/h

ca

0,033

Máy dầm dùi 1,5kW

ca

0,089

Máy khác

%

1

 

10

"

28. Bổ sung ghi chú của công tác vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ôtô tự đổ mã hiu AF.52500 như sau:

"AF.52500 VẬN CHUYỂN VỮA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nhận vữa bê tông đầm lăn tại trạm trộn, vận chuyển đến vị trí đổ, đổ vữa, di chuyển về trạm trộn.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cự ly vận chuyển

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AF.5251

Vận chuyển vữa bê tông (RCC) bằng ôtô tự đổ

1,0 km

Ôtô tự đổ 10T

ca

2,010

AF.5252

2,0 km

Ôtô tự đổ 10T

ca

2,570

AF.5253

3,0 km

Ôtô tự đổ 10T

ca

3,120

AF.5254

4,0 km

Ôtô tự đổ 10T

ca

3,660

AF.5255

5,0 km

Ôtô tự đổ 10T

ca

4,190

 

1

Ghi chú:

Định mức AF.52500 áp dụng đối với công tác vận chuyển vữa bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay."

 

29. Bổ sung hướng dẫn áp dụng công tác gia công, lắp dựng cốt thép mã hiệu AF.60000, hướng dẫn áp dụng sau bổ sung như sau:

"AF.60000 CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP

Hướng dẫn áp dụng:

Công tác gia công, lắp dựng cốt thép được định mức cho 1 tấn cốt thép đã bao gồm hao hụt thép ở khâu thi công, chưa bao gồm thép nối chồng, thép chống giữa các lớp cốt thép, thép chờ và các kết cấu thép phi tiêu chuẩn chôn sẵn trong bê tông.

Trường hợp cốt thép nối bằng cóc nối, thì hao phí nhân công được điều chỉnh với hệ số 0,9 của định mức tương ứng và không tính hao phí que hàn, máy hàn 23kW. Số lượng cóc nối cốt thép được xác định theo hồ sơ thiết kế của công trình."

 

30. Sửa đổi tên công tác của công tác gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu mã hiệu AF.69100 như sau:

"AF.69100 GIA CÔNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP MẶT ĐƯỜNG, BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

10

18

> 18

AF.691

Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1.005

1.020

1.020

Dây thép

kg

16,07

9,280

7,850

Que hàn

kg

-

4,640

5,300

Nhân công 3,5/7

công

11,07

8,37

6,16

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cắt uốn 5 kW

ca

0,400

0,320

0,160

Máy hàn 23 kW

ca

-

1,160

1,270

 

10

20

30

"

31. Sửa đổi tên công tác của công tác ván khuôn mt đường mã hiu AF.82400 như sau:

"AF.82000 VÁN KHUÔN THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Vận chuyển vật liệu theo trong phạm vi 30m.

AF.82400 VÁN KHUÔN MẶT ĐƯỜNG, BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AF.824

Ván khuôn mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

Vật liệu

 

 

Thép hình, thép tấm

kg

31,50

Que hàn

kg

1,580

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4,0/7

công

11,50

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23 kW

ca

0,420

Máy khác

%

2

 

11

"

32. Sửa đổi tên công tác trong bảng định mức, bổ sung thành phần công việc và ghi chú của công tác lp dng, tháo d ván khuôn, h treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng mã hiu AF.88420 như sau:

"AF.88420 TỔ HỢP, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN, HỆ TREO ĐỠ VÁN KHUÔN DẦM CẦU ĐÚC HẪNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu đến mố, trụ cầu. Tổ hợp, lắp dựng, định vị, căn chỉnh ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn đỉnh mố trụ cầu đúng vị trí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 tấn/lần đầu

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

AF.8842

Tổ hợp, lắp dựng ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm cầu đúc hẫng

Vật liệu

 

 

 

Bulông thép cường độ cao Φ36mm, L=5-8m

kg

0,730

0,730

Bulông Φ22-27mm

cái

0,420

0,420

Tăng đơ Φ38mm, L=5-7m

cái

0,050

0,050

Gỗ sàn thao tác, kê đệm

m3

0,015

0,015

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4,5/7

công

1,76

2,12

Máy thi công

 

 

 

Bộ kích 50 t

ca

0,250

0,350

Cần cẩu 50 t

ca

0,015

0,018

Sà lan 400 t

ca

-

0,080

Sà lan 200 t

ca

-

0,080

Tàu kéo 150 cv

ca

-

0,025

Máy khác

%

5

5

 

1

2

Ghi chú:

Định mức tháo dỡ ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng tính bằng 60% hao phí nhân công, máy thi công định mức công tác tổ hợp, lắp dựng."

 

33. Sửa đổi hướng dẫn áp dụng định mức cấp phối vữa bê tông chịu uốn mục 2.3 phụ lục định mức cấp phối vữa bê tông tại Chương VI như sau:

"2.3. Bê tông chịu uốn (sử dụng làm đường, sân bãi, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ) (G0000)

Định mức cấp phối cho bê tông chịu uốn mác 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 (khi sử dụng xi măng PCB30, xi măng PC40 & PCB40) được tính theo các mức tương ứng quy định trong 1.1 và 1.2 điểm 1 mục II và thuyết minh chung mục I và điều chỉnh trị số theo nguyên tắc sau:

- Lượng xi măng tăng thêm 5%;

- Lượng cát tăng thêm 12%;

- Lượng đá giảm tương ứng với khối lượng cát và xi măng tăng;

- Đối với các định mức cấp phối quy định trong 1.1.1 và 1.2.1 điểm 1 mục II không có thành phần phụ gia, khi áp dụng cho bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ có yêu cầu sử dụng phụ gia theo tiêu chuẩn kỹ thuật thi công để đạt được các đặc tính theo thiết kế, thi công thì được bổ sung phụ gia và điều chỉnh lượng nước và xi măng đảm bảo tỷ lệ N/X theo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế, thi công."

CHƯƠNG VII

CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

34. Sửa đổi tên công tác của công tác bê tông dầm hộp cầu đổ bằng xe bơm bê tông, cẩu chuyển dầm về bãi trữ thành “công tác bê tông dầm hộp, dầm super T cầu đổ bằng xe bơm bê tông, cẩu chuyển dầm về bãi trữ” mã hiệu AG.12220 như sau:

"AG.12000 ĐỔ BÊ TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG MÁY (VỮA BÊ TÔNG TRỘN TẠI TRẠM TRỘN HIỆN TRƯỜNG HOẶC VỮA BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM)

AG.12200 BÊ TÔNG DẦM CẦU ĐỔ BẰNG XE BƠM BÊ TÔNG, CẨU CHUYỂN DẦM VỀ BÃI TRỮ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Cẩu chuyển dầm từ vị trí đổ đến bãi trữ cự ly 200m, xếp dầm vào bãi trữ.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dầm I, T

Dầm hộp, dầm Super T

Dầm bản

AG.122

Bê tông dầm cầu đổ bằng xe bơm bê tông, cẩu chuyển dầm về bãi trữ

Vật liệu

 

 

 

 

Vữa bê tông

m3

1,015

1,015

1,015

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

2,27

2,48

1,58

Máy thi công

 

 

 

 

Xe bơm bê tông 50 m3/h

ca

0,035

0,040

0,035

Máy đầm dùi 1,5 kW

ca

0,180

0,220

0,160

Máy đầm cạnh 1 kW

ca

0,270

0,330

0,240

Cổng trục 60 t

ca

0,030

0,036

0,026

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

 

10

20

30

Ghi chú: Trường hợp cẩu chuyển dầm cầu Super T dài 38,3 m thì sử dụng cổng trục 90t thay cho cổng trục 60t."

 

35. Bổ sung định mức ván khuôn thép dầm cầu Super T như sau:

"AG.32610 GIA CÔNG VÁN KHUÔN THÉP DẦM CẦU SUPER T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt tẩy, khoan lỗ, hàn,... hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xếp gọn các tấm ván khuôn. Thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AG.3261

Gia công ván khuôn thép dầm cầu Super T

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

590,52

Thép hình

kg

448,54

Đá mài

viên

0,40

Ô xy

chai

2,70

Khí gas

kg

5,50

Que hàn

kg

16,17

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,5/7

công

16,93

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kW

ca

4,057

Máy cắt uốn 5kW

ca

1,826

Máy mài 2,7kW

ca

1,826

Máy khoan sắt cầm tay 1,7kW

ca

1,826

Máy khác

%

1

 

1

Ghi chú:

- Định mức gia công ván khuôn thép dầm cầu Super T được tính cho 1 tấn ván khuôn thép (gồm cả ván khuôn trong, ván khuôn ngoài). Khối lượng thép của 1 bộ ván khuôn, số lượng bộ ván khuôn được xác định theo yêu cầu thiết kế và tiến độ của dự án.

- Khối lượng vật liệu chính (thép tấm, thép hình) được khấu hao 70% vào công trình. Trường hợp 1 bộ ván khuôn dầm cầu Super T sử dụng để đúc > 80 dầm thì từ dầm thứ 81 trở đi, cứ 1 dầm được bổ sung hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công bằng 0,5% của định mức trên tương ứng với tổng khối lượng của bộ ván khuôn.

AG.32620 LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN NGOÀI DẦM CẦU SUPER T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị; vệ sinh bề mặt bệ đúc, kiểm tra độ bằng phẳng trước khi lắp đặt ván khuôn. Lắp đặt, tháo dỡ các tấm thép của ván khuôn ngoài theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AG.3262

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn ngoài dầm cầu Super T

Vật liệu

 

 

Que hàn

kg

3,41

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 4,5/7

công

12,45

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kW

cái

0,852

Cổng trục 90t

cái

0,071

Cần cẩu bánh xích 16t

cái

0,213

 

1

Ghi chú: Một bộ ván khuôn ngoài của dầm cầu Super T được tính cho 1 lần lắp dựng và tháo dỡ.

AG.32630 LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN TRONG DẦM CẦU SUPER T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị; lắp đặt từng tấm ván khuôn trong trên giá đỡ ván khuôn thành từng đốt, vệ sinh và bôi dầu chống dính ván khuôn (gồm cả ván khuôn trong và ngoài). Cẩu từng đốt ván khuôn trong vào và ra bệ đúc, căn chỉnh cao độ, cố định các mối liên kết. Tháo dỡ ván khuôn trong theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AG.3263

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trong dầm cầu Super T

Vật liệu

 

 

Dầu chống dính

lít

7,440

Bu lông M16

cái

0,260

Nhân công 4,5/7

công

0,39

Máy thi công

 

 

Cổng trục 90t

ca

0,086

 

1

Ghi chú: Định mức được tính cho 1 lần lắp dựng và tháo dỡ một bộ ván khuôn trong để đúc được 1 dầm Super T."

CHƯƠNG X

CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

36. Sửa đổi thành phần công việc và bổ sung ghi chú của công tác sơn kẻ phân tuyến đường mã hiệu AK.91200 như sau:

"AK.91200 SƠN KẺ PHÂN TUYẾN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, thiết bị thi công. Bảo đảm an toàn giao thông. Vệ sinh bề mặt trước khi sơn. Đo, đánh dấu định vị vị trí sơn. Sơn và rắc hạt phản quang (nếu có) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m2

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Sơn nút, đảo bằng thủ công

Sơn phân tuyến bằng thủ công

Sơn phân tuyến bằng máy

AK.912

Sơn kẻ phân tuyến đường

Vật liệu

 

 

 

 

Sơn

kg

0,58

0,58

0,55

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 3,5/7

công

0,08

0,11

0,04

Máy thi công

 

 

 

 

Thiết bị phun sơn YHK10A

ca

-

-

0,03

 

11

21

31

Ghi chú:

- Trường hợp sơn có hạt phản quang thì bổ sung hao phí vật liệu hạt phản quang theo thiết kế.

- Trường hợp sơn kẻ tín hiệu bằng máy trên bề mặt đường có khe tạo nhám theo yêu cầu kỹ thuật thì hao phí vật liệu sơn, hạt phản quang (nếu có) xác định theo thiết kế."

 

37. Bổ sung ghi chú của công tác thi công lớp đá đệm móng mã hiệu AK.98000 như sau:

"AK.98000 THI CÔNG LỚP ĐÁ ĐỆM MÓNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thi công lớp đá đệm móng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đá có đường kính

Đá hộc

Dmax4

Dmax6

Dmax>6

AK.98

Thi công lớp đá đệm móng

Vật liệu

 

 

 

 

 

Đá dăm

m3

1,200

1,200

1,200

0,350

Cát

m3

0,300

0,300

0,300

-

Đá hộc

m3

-

-

-

1,200

Nhân công 4,0/7

công

1,48

1,40

1,35

1,15

 

110

120

130

210

"Ghi chú:

Trường hợp thi công lớp đá đệm móng sử dụng đá dăm kết hợp loại vật liệu khác thay cho cát thì vật liệu cát được thay bằng loại vật liệu khác với mức hao phí giữ nguyên."

CHƯƠNG XI

CÁC CÔNG TÁC KHÁC

38. Sửa đổi định mức thi công rọ đá mã hiệu AL.15100 như sau:

"AL.15100 THI CÔNG RỌ ĐÁ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu. Di chuyển máy và thiết bị thi công đến vị trí thi công, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xúc đá hộc vào rọ bằng máy đào kết hợp xếp đá bằng thủ công, đảm bảo độ chặt theo yêu cầu. Thả rọ đá vào vị trí bằng cần cẩu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Lặn kiểm tra, hoàn thiện trường hợp thi công dưới nước.

Đơn vị tính: 1 rọ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rọ 2x1x1m

Loại rọ 2x1x0,5m

Loại rọ 1x1x1m

Trên cạn

Dưới nước

Trên cạn

Dưới nước

Trên cạn

Dưới nước

AL.151

Thi công rọ đá

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Rọ đá

rọ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

Đá hộc

m3

2,10

2,10

1,05

1,05

1,05

1,05

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 3,0/7

công

0,242

0,300

0,132

0,163

0,125

0,154

Thợ lặn 2/4

công

-

0,120

-

0,066

-

0,062

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 10 t

ca

0,049

 

0,027

 

0,025

 

Cần cẩu 25 t

ca

-

0,060

-

0,033

-

0,031

Sà lan 250 t

ca

-

0,060

-

0,033

-

0,031

Sà lan 200 t

ca

-

0,060

-

0,033

-

0,031

Máy đào 0,5 m3

ca

0,049

0,060

0,027

0,033

0,025

0,031

Tàu kéo 150 cv

%

-

0,019

-

0,010

-

0,010

Ca nô 75 cv

ca

-

0,023

-

0,013

-

0,012

Máy khác

%

-

15

-

15

-

15

 

11

12

21

22

31

32

"

39. Sửa đổi đnh mức thi công rồng đá mã hiu AL.15210 như sau:

"AL.15210 THI CÔNG RỒNG ĐÁ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu. Di chuyển máy và thiết bị thi công đến vị trí thi công, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xúc đá hộc vào rồng bằng máy đào kết hợp xếp đá bằng thủ công, đảm bảo độ chặt theo yêu cầu. Thả rồng đá vào vị trí bằng cần cẩu. Lặn kiểm tra, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 rồng

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rồng

Φ60cm dài 10m

Φ80cm dài 10m

AL.1521

Thi công rồng đá

Vật liệu

 

 

 

Rồng đá

rồng

1,00

1,00

Đá hộc

m3

2,97

5,28

Vật liệu khác

%

1,5

1,5

Nhân công

 

 

 

Nhân công 3,0/7

công

0,667

1,081

Thợ lặn 2/4

công

0,167

0,271

Máy thi công

 

 

 

Cần cẩu 50 t

ca

-

0,136

Cần cẩu 25 t

ca

0,084

-

Sà lan 400 t

ca

-

0,136

Sà lan 250 t

ca

0,084

-

Máy đào 0,5 m3

ca

0,084

0,136

Tàu kéo 150 cv

%

0,026

0,042

Ca nô 75 cv

ca

0,032

0,051

Máy khác

%

15

15

 

1

2

"

40. Bổ sung định mức rải màng HDPE lớp cách ly như sau:

"AL.16202 RẢI MÀNG HDPE LỚP CÁCH LY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, rải màng HDPE theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AL.162

Rải màng HDPE lớp cách ly

Vật liệu

 

 

Màng HDPE

m2

110

Vật liệu khác

%

0,2

Nhân công 3,5/7

công

0,15

 

02

"

41. Bổ sung định mức ct rãnh kháng trưt trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ) như sau:

"AL.19200 CẮT RÃNH KHÁNG TRƯỢT TRÊN BỀ MẶT ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH BÊ TÔNG XI MĂNG (SAU KHI BÊ TÔNG ĐẠT CƯỜNG ĐỘ)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, thiết bị thi công. Vệ sinh và tạo ẩm bề mặt đường bê tông xi măng. Định vị, đánh dấu vị trí cắt khe tạo nhám. Thi công cắt rãnh kháng trượt bằng máy chuyên dụng theo yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AL.192

Cắt rãnh kháng trượt trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)

Vật liệu

 

 

Bộ lưỡi cắt chuyên dụng D300mm

bộ

0,008

Nước

m3

1,500

Nhân công 3,5/7

công

1,26

Máy thi công

 

 

Máy cắt khe tạo nhám 75 cv

ca

0,219

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,214

Máy khác

%

1

 

10

"

42. Bổ sung đnh mức ct vát khe co, giãn bê tông xi măng như sau:

"AL.19300 CẮT VÁT TẠO MÉP KHE BÊ TÔNG XI MĂNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bng, dụng cụ, thiết bị công. Định vị vị trí cắt khe. Cắt vát mép khe bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AL.193

Cắt vát tạo mép khe bê tông xi măng

Vật liệu

 

 

Lưỡi cắt chuyên dụng 12" x 250mm x 1"

cái

0,500

Nước

m3

0,120

Nhân công 3,5/7

công

0,35

Máy thi công

 

 

Máy ct vát 20,5 cv

ca

0,065

Máy nén khí 600m3/h

ca

0,018

Máy khác

%

1

 

10

Ghi chú:

Đơn vị tính định mức được xác định cho 10m khe bê tông đã có sẵn."

 

43. Sửa đổi tên công tác và bổ sung ghi chú của công tác gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiệu AL.21100 như sau:

"AL.21100 GIA CÔNG, LẮP ĐẶT KHE CO, KHE GIÃN, KHE NGÀM LIÊN KẾT, KHE TĂNG CƯỜNG ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị và gia công cốt thép, lắp khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bng.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khe co

Khe giãn

Khe ngàm liên kết

Khe tăng cường

AL.211

Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép tròn Φ25mm

kg

53,88

75,43

17,90

97,33

Thép tròn Φ8mm

kg

54,40

76,16

19,59

25,53

Tấm chèn khe

m3

0,008

0,117

-

-

Que hàn

kg

0,190

0,260

0,090

0,570

Nhựa đường

kg

1,090

1,510

3,940

-

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công 3,5/7

công

3,50

4,90

2,50

6,50

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan bê tông 1,5 kW

ca

0,040

0,060

0,040

-

Máy cắt uốn thép 5 kW

ca

0,010

0,014

0,010

0,025

Máy hàn 23 kW

ca

0,047

0,065

0,022

0,140

 

11

12

13

14

Ghi chú:

Trường hợp vật liệu thép có đường kính khác với định mức thì hao phí vật liệu thép có đường kính khác xác định theo thiết kế."

 

44. Sửa đổi, bổ sung định mức cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiệu AL.22100 như sau:

"AL.22100 CẮT KHE ĐƯỜNG BÊ TÔNG, ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị thiết bị và làm sạch mặt bằng. Cắt khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khe rộng ≤ 1 cm, sâu ≤ 4 cm

Khe rộng ≤ 2 cm, sâu ≤ 4 cm

AL.221

Cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Vật liệu

 

 

 

Lưới cắt D350

cái

0,132

0,180

Nước

m3

0,083

0,120

Nhân công 3,5/7

công

0,48

0,48

Máy thi công

 

 

 

Máy cắt bê tông 7,5 kW

ca

0,190

0,190

Máy khác

%

2

2

 

11

12

 

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khe rộng ≤ 1 cm, sâu ≤ 8 cm

Khe rộng ≤ 2 cm, sâu ≤ 8 cm

AL.221

Cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Vật liệu

 

 

 

Lưới ct D350

cái

0,146

0,200

Nước

m3

0,092

0,135

Nhân công 3,5/7

công

0,55

0,55

Máy thi công

 

 

 

Máy cắt bê tông 7,5 kW

ca

0,220

0,220

Máy khác

%

2

2

 

21

22

"

45. Sửa đổi tên công tác và bổ sung ghi chú của công tác trám khe đường cất h cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiu AL.23100 như sau:

"AL.23100 TRÁM KHE ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, thiết bị và mặt bằng thi công. Làm sạch bề mặt, trám khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khe co

Khe giãn

AL.231

Trám khe đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Vật liệu

 

 

 

Backer rod 13mm

m

11,550

-

Backer rod 25mm

m

-

11,330

Chất trám khe

lít

1,133

2,931

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 3,5/7

công

0,70

1,10

Máy thi công

 

 

 

Máy nén khí 600 m3/h

ca

0,060

0,060

Máy rót mastic

ca

0,020

0,020

 

11

12

Ghi chú:

Trường hợp phải quét dính bám trước khi trám khe hao phí vật liệu dính bám xác định theo yêu cầu thiết kế."

 

46. Bổ sung định mức trám khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng nhựa bitum như sau:

"AL.23200 TRÁM KHE ĐƯỜNG BÊ TÔNG, ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ BẰNG NHỰA BITUM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, thiết bị và mặt bằng thi công. Làm sạch mặt bằng thi công. Trám khe bằng nhựa bitum theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khe co

Khe giãn

AL.232

Trám khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng bitum

Nhân công 3,5/7

công

0,62

0,64

Máy thi công

 

 

 

Máy nén khí 600m3/h

ca

0,049

0,049

 

11

12

Ghi chú:

Hao phí vật liệu nhựa bitum được tính theo thể tích của khe và tỷ lệ hao hụt vật liệu theo quy định."

 

47. Bổ sung ghi chú của công tác lắp dựng lưới thép gia cố mái đá mã hiệu AL.52500 như sau:

"AL.52500 LẮP DỰNG LƯỚI THÉP GIA CỐ MÁI ĐÁ

Thành phần công việc:

Thép hình biện pháp. Rải lưới, hàn thép giằng, ép lưới sát vào vách đá, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Lưới thép ϕ4

Lưới thép B40

AL.525

Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá

Vật liệu

 

 

 

Lưới thép d4

m2

1,100

-

Lưới thép B40

m2

-

1,100

Thép tấm các loại

kg

0,590

0,590

Thép tròn ϕ ≤ 18

kg

3,520

3,520

Que hàn các bon

kg

0,050

0,050

Vật liệu khác

%

2,5

2,5

Nhân công 3,5/7

công

0,75

0,75

Máy thi công

 

 

 

Máy hàn 23 kW

ca

0,070

0,070

Máy khác

%

1

1

 

10

20

Ghi chú:

- Trường hợp sử dụng lưới thép có đường kính khác thành phần lưới thép d4 thì lưới thép d4 được thay bằng lưới thép có đường kính theo thiết kế với mức hao phí giữ nguyên.

- Định mức chưa gồm hệ sàn đạo phục vụ thi công."

 

48. Bổ sung ghi chú của công tác gia công lắp dựng lưới thép d4 gia cố hầm mã hiệu AL.52810 như sau:

"AL.52800 GIA CÔNG LẮP DỰNG LƯỚI THÉP GIA CỐ HẦM

Thành phần công việc:

Rải lưới, ép lưới sát vào vách đá, hàn bản mã, hàn thép giằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hầm ngang

Hầm đứng

Hầm nghiêng

AL.5281

Gia công lắp dựng lưới thép d4 gia cố

Vật liệu

 

 

 

 

Lưới thép d4

m2

1,100

1,100

1,100

Thép tấm các loại

kg

0,590

0,590

0,590

Thép tròn ϕ 18

kg

3,520

3,520

3,520

Que hàn

kg

0,047

0,047

0,047

Vật liệu khác

%

2,5

2,5

2,5

Nhân công 3,5/7

công

1,20

1,20

1,20

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23 kW

ca

0,070

0,070

0,070

Máy nâng thủy lực 135cv

ca

0,092

-

-

Tời điện 1,5 t

ca

-

0,020

0,023

AL.5282

Gia công lắp dựng lưới thép B40 gia cố

Vật liệu

 

 

 

 

Lưới thép B40

m2

1,100

1,100

1,100

Thép tấm các loại

kg

0,590

0,590

0,590

Thép tròn ϕ 18

kg

3,520

3,520

3,520

Que hàn

kg

0,047

0,047

0,047

Vật liệu khác

%

2,5

2,5

2,5

Nhân công 3,5/7

công

1,20

1,20

1,20

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23 kW

ca

0,070

0,070

0,070

Máy nâng thủy lực 135cv

ca

0,092

-

-

Tời điện 1,5 t

ca

-

0,020

0,023

 

1

2

3

Ghi chú:

Trường hợp sử dụng lưới thép có đường kính khác thành phần lưới thép d4 thì lưới thép d4 được thay bằng lưới thép có đường kính theo thiết kế với mức hao phí giữ nguyên."

 

49. Sửa đổi điểm 5 mục 2 hướng dẫn áp dụng định mức công tác lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo phục vụ thi công mã hiệu AL.60000, hướng dẫn áp dụng sau khi sửa đổi như sau:

"LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG

1. Thuyết minh

- Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo khi hoàn thành công việc.

- Công tác dàn giáo phục vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong công trình.

2. Hướng dẫn áp dụng

- Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt nền hoặc cốt sàn của công trình đến cao độ đáp ứng yêu cầu thi công kết cấu.

- Diện tích dàn giáo ngoài xác định theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).

- Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi thực hiện các công tác có chiều cao > 3,6m. Diện tích dàn giáo trong xác định theo theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao dàn giáo tính từ cốt nền hoặc cốt sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m. Khi khoảng chiều cao tăng 1,2m thì tính thêm một lớp dàn giáo (trường hợp chưa đủ 0,6m thì không tính bổ sung).

- Diện tích dàn giáo hoàn thiện trụ, cột độc lập được tính bằng chu vi mặt cắt của cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột, trụ.

- Thời gian sử dụng dàn giáo được xác định tương ứng với khoảng thời gian ≤ 1 tháng. Trường hợp kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần hao phí vật liệu."

CHƯƠNG XII

CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

50. Sửa đổi tên công tác vận chuyển cấu kiện bê tông, trọng lượng ≤ 200kg bằng ôtô vận tải thùng mã hiệu AM.25000 như sau:

"AM.25000 VẬN CHUYỂN CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển. Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.

Đơn vị tính: 10tấn/1km

Mã hiệu

Công tác vận chuyển

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly vận chuyển

Trong phạm vi ≤1km

1km tiếp theo trong phạm vi10km

1km tiếp theo trong phạm vi60km

AM.2511

Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ôtô vận tải thùng

Ôtô thùng 7 t

ca

0,024

0,019

0,015

AM.2512

Ôtô thùng 12 t

ca

0,016

0,013

0,01

AM.2513

Ôtô thùng 20 t

ca

0,011

0,009

0,006

 

1

2

3

"

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC IV THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Bổ sung định mức công tác gia công cửa van mã hiệu MR.11400 như sau:

MR.11400 GIA CÔNG CỬA VAN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cắt, nắn, uốn, mài thép tấm, thép hình. Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cửa van phng

Cửa van hình cánh cung

MR.114

Gia công cửa van

Vật liệu

 

 

 

Thép tấm, thép hình

kg

1.050

1.050

Ôxy

chai

3,01

4,50

Khí gas

kg

6,02

9,00

Que hàn

kg

29,0

29,0

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công 4,0/7

công

59

62

Máy thi công

 

 

 

Máy cưa 2,7 kW

ca

4,5

4,5

Máy tiện 10 kW

ca

3,0

4,0

Máy phay bào 7 kW

ca

2,5

3,5

Máy hàn 23 kW

ca

7,0

7,0

Máy mài 2,7 kW

ca

1,5

1,5

Máy ct thép Plasma

ca

1,0

1,0

Máy khoan 4,5 kW

ca

3,0

3,0

Cần cẩu 16 t

ca

0,1

0,2

Máy khác

%

2

2

 

01

02

 

PHỤ LỤC III

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VI THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

1. Sửa đổi hao phí vật liệu của công tác đặt đường sắt bằng thủ công mã hiệu SE.40000 như sau:

"SE.40000 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT BẰNG THỦ CÔNG

Hướng dẫn áp dụng:

Định mức áp dụng cho các đoạn tuyến thẳng. Trường hợp trong đường cong hoặc đoạn đường lên, xuống có độ dốc lớn hơn > 22‰ hoặc trên các đoạn đường lên, xuống dốc liên tục có độ dốc lớn (độ dốc và chiều dài dốc theo tiêu chuẩn thiết kế áp dụng) thì hao phí vật liệu được xác định theo thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 1500m. Đặt đường, giật nâng đường các đợt. Thu hồi vật liệu vận chuyển về ga.

SE.41100 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1,00M, TÀ VẸT GỖ

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tà vẹt gỗ đệm sắt Ray P43-33 (dài 12,5m)

Tà vẹt gỗ không đệm sắt

Ray P33-30 (dài 12m)

Ray P26-25-24 (dài 10m)

SE.411

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt gỗ

Vật liệu

 

 

 

 

Ray

m

200

200

200

Tà vẹt

cái

145

151

162

Lập lách

đôi

16

17

20

Bulông+rông đen

cái

97

68

81

Bản đệm

cái

289

-

-

Đinh crămpông

cái

877

913

974

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

Nhân công 4,0/7

công

65,73

52,32

49,56

 

11

21

22

SE.41200 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1,00M, TÀ VẸT SẮT

Đơn vị tính: 100m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tà vẹt sắt Ray P26-25-24 (dài 10m)

SE.412

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt sắt

Vật liệu

 

 

Ray

m

200

Tà vẹt

cái

150

Lập lách

đôi

20

Bulông+rông đen

cái

81

Cóc+bulông cóc

cái

609

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,0/7

công

37,60

 

11

SE.41300 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1,00M, TÀ VẸT BÊ TÔNG

Đơn vị tính: 100m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tà vẹt bê tông

Ray P43 (dài 12,5m)

Ray P38 (dài 12,5m)

SE.413

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt bê tông

Vật liệu

 

 

 

Ray

m

200

200

Tà vẹt

cái

145

145

Lập lách

đôi

16

16

Bulông+rông đen

cái

97

97

Cóc+bulông cóc

cái

585

585

Sắt đệm gót cóc

cái

585

585

Sắt chữ U

cái

585

585

Đệm cao su

cái

292

292

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

Nhân công 4,0/7

công

124,69

123,49

 

11

12

SE.42100 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1,435m, TÀ VẸT GỖ ĐỆM SẮT

Đơn vị tính: 100m

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ray P43-33 (dài 12,5m)

SE.421

Đặt đường sắt khổ 1,435m, tà vẹt gỗ đệm sắt

Vật liệu

 

 

Ray

m

200

Tà vẹt

cái

162

Lập lách

đôi

16

Bulông+rông đen

cái

97

Bản đệm

cái

322

Đinh crămpông

cái

974

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,0/7

công

85,23

 

11

SE.43100 ĐẶT ĐƯỜNG LỒNG, TÀ VẸT GỖ ĐỆM SẮT

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ray P43-33 (dài 12,5m)

SE.431

Đặt đường lồng, tà vẹt gỗ đệm sắt

Vật liệu

 

 

Ray

m

300

Tà vẹt

cái

160

Lập lách

đôi

24

Bulông+rông đen

cái

146

Bản đệm

cái

480

Đinh crămpông

cái

1440

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,0/7

công

108,13

 

11

2. Sửa đổi loại vật liệu của công tác làm nền đá ba lát mã hiệu SE.45000 như sau:

“SE.45000 LÀM NỀN ĐÁ BA LÁT

Thành phần công việc:

Xúc đá, xăm chèn đá, làm băng kết theo yêu cầu kỹ thuật.

SE.45100 LÀM NỀN ĐÁ BA LÁT CÁC LOẠI ĐƯỜNG

Đơn vị tính: 1m3

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tà vẹt gỗ

Tà vẹt sắt

Tà vẹt bê tông

Đường 1,00m

Đường 1,435 m

SE.451

Làm nền đá ba lát các loại đường

Vật liệu

 

 

 

 

 

Đá ba lát

m3

1,15

1,15

1,15

1,15

Nhân công 3,5/7

công

0,98

1,01

1,10

1,03

 

11

12

21

31

SE.45200 LÀM NỀN ĐÁ BA LÁT CÁC LOẠI GHI

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ghi đường 1,00m

Ghi đường 1,435m

SE.452

Làm nền đá ba lát các loại ghi

Vật liệu

 

 

 

Đá ba lát

m3

1,15

1,15

Nhân công 3,5/7

công

1,10

1,20

 

10

20

"

 

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VII THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Sửa đổi quy định áp dụng định mức cấp phối vữa bê tông chịu uốn tại mục II.3, chương I, phần 2 như sau:

"II.3. BÊ TÔNG CHỊU UỐN

Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông chịu uốn sử dụng làm (đường, sân bãi, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ) mác 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 (khi sử dụng xi măng PCB 30, PC 40 và PCB 40) được tính theo các mức tương ứng quy định tại các nhóm mã 11.11000 và 11.12000 và quy định tại mục I nói trên, đồng thời điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số sau:

- Lượng xi măng tăng thêm 5%

- Lượng cát tăng thêm 12%

- Lượng đá giảm tương ứng với tổng khối lượng xi măng và cát tăng.

- Đối với các định mức cấp phối quy định tại nhóm mã 11.11100 và 11.12100 không có thành phần phụ gia, khi áp dụng cho bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ có yêu cầu sử dụng phụ gia theo tiêu chuẩn kỹ thuật thi công để đạt được các đặc tính theo thiết kế, thi công thì được bổ sung phụ gia và điều chỉnh lượng nước và xi măng đảm bảo tỷ lệ N/X theo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế, thi công."

 

PHỤ LỤC V

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VIII THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng tại mục 1 Phần I như sau:

“1. Thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

- Định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ban hành tại Thông tư này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.

- Đối với dự án, công trình, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí ban hành tại Thông tư này thì định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo công thức sau:

(1)

Trong đó:

+ Nt : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng theo quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;

+ Gt : Quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn; đơn vị tính: giá trị;

+ Ga: Quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

+ Gb : Quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

+ Na : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;

+ Nb : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.

- Trường hợp dự án có quy mô chi phí (chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí ban hành tại Thông tư này hoặc trường hợp do đặc thù riêng của dự án nếu chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này không đủ chi phí thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả dự án.

- Trường hợp dự án, công trình, gói thầu có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí ban hành tại Thông tư này hoặc trường hợp một số công việc tư vấn chưa có định mức chi phí ban hành thì chi phí tư vấn xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

- Trường hợp dự án, công trình, gói thầu có yêu cầu áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong quá trình quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, thi công xây dựng thì chi phí áp dụng BIM xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 50% tổng chi phí thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được tính tương ứng cho dự án, công trình, gói thầu xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trong đó, chi phí bổ sung áp dụng BIM của một số công việc tư vấn như sau:

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này;

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này;

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế FEED được xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chi phí thiết kế FEED;

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước được xác định bằng dự toán chi phí cho bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công nhưng không vượt quá 20% tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này;

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước được xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 20% chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Trường hợp phải điều chỉnh thiết kế, thì chi phí áp dụng BIM điều chỉnh xác định theo dự toán nhưng không vượt quá 20% chi phí thiết kế phần điều chỉnh.

- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xác định như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình. Chi phí khảo sát xây dựng xác định theo hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.”

2. Sửa đổi quy định định mức chi phí quản lý dự án cho trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án tại điểm 1.4 mục 1 chương I phần II như sau:

“1. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án

1.1. Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự án.

1.2. Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình xác định theo định mức tỷ lệ (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình.

1.3. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.

1.4. Trường hợp chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án (không thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án) theo hình thức chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ thì chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại Bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

1.5. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,8.

1.6. Trường hợp dự án được quản lý theo các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành, khai thác sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản lý dự án xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.”.

3. Bổ sung hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo chủ trương đầu tư vào mục 2 chương II phần II như sau:

Bổ sung điểm 2.1a vào trước điểm 2.1, bổ sung Bảng 2.1a vào trước Bảng 2.1 và sửa đổi điểm 2.7, cụ thể:

“2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật

“2.1a. Chi phí lập đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại Bảng 2.1a kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

2.1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

2.2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

2.3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.3 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

2.4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:

a) Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Thông tư này.

b) Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án nhóm C xác định bằng 80% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Thông tư này.

2.5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia điều chỉnh với hệ số k = 1,1.

2.6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án điều chỉnh như sau:

a) Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15.

b) Dự án đầu tư gồm nhiều công trình riêng biệt xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.

c) Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,8.

d) Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế: k = 0,8.

2.7. Chi phí điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.”.

“2.8. Định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

Bảng 2.1a: Định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại dự án đầu tư xây dựng

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

15

50

100

500

800

1.000

1.500

2.300

1

Công trình dân dụng

0,301

0,169

0,108

0,045

0,041

0,039

0,036

0,032

2

Công trình công nghiệp

0,341

0,198

0,132

0,073

0,067

0,063

0,056

0,048

3

Công trình giao thông

0,165

0,100

0,071

0,028

0,026

0,025

0,023

0,021

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,226

0,137

0,086

0,038

0,035

0,033

0,030

0,027

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,172

0,105

0,073

0,030

0,027

0,026

0,024

0,021

Ghi chú:

- Chi phí tư vấn lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức ban hành tại Bảng 2.1a phải phù hợp với nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Luật Đầu tư công.

- Trường hợp đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan trung ương; Ủy ban nhân dân các cấp trực tiếp lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thì chi phí thực hiện được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc cần thực hiện nhưng không vượt 80% chi phí xác định theo định mức tại Bảng 2.1a”.

4. Bổ sung hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo chủ trương đầu tư mục 4 chương II phần II cụ thể:

Bổ sung điểm 4.3a vào trước điểm 4.3 và sửa đổi điểm 4.4 như sau:

“4. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

4.1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

4.2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

“4.3a. Chi phí thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện và điều chỉnh với hệ số k = 0,4.

4.3. Chi phí thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

4.4. Chi phí thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư điều chỉnh; Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh; tổng mức đầu tư điều chỉnh; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

4.5. Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định như sau:

- Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định xác định bằng 15% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.

- Trường hợp cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trực tiếp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.”

Văn bản liên quan

Số/Ký hiệu
Ngày ban hành
Trích yếu
Footer logo

Bản quyền bởi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI 

  Tòa VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Giấy phép xuất bản số 190/GP-TTĐT cấp ngày 27/10/2023

Người chịu trách nhiệm chính: Ông Hoàng Quang Phòng, Phó Chủ tịch VCCI

Quản lý và vận hành: Trung tâm Truyền thông và Thông tin Kinh tế - VCCI
Văn Phòng - Lễ tân:  Phụ trách website: Liên hệ quảng cáo:
📞 + 84-24-35742022 📞 + 84-24-35743084 📞 + 84-24-35743084
 + 84-24-35742020   vcci@vcci.com.vn   

Truy cập phiên bản website cũ.                                                     Thiết kế và phát triển bởi ADT Global