VCCI logo

LIÊN ĐOÀN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Vietnam Chamber of Commerce and Industry

Thứ 4, 27/11/2024 | English | Vietnamese

Trang chủVăn bản pháp luậtThông tư 03/2024/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 07/2019/TT-BKHCN

Thông tin chi tiết

Thông tư 03/2024/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 07/2019/TT-BKHCN

Số/Ký hiệu
03/2024/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành
Bộ Khoa học và Công nghệ
Loại văn bản
Thông tư
Người ký
Lê Xuân Định
Ngày ban hành
15/04/2024
Ngày hiệu lực
15/10/2024
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản
Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

Xem chi tiết văn bản

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2024/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2024

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2013/TT-BKHCN NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI THÔNG TƯ SỐ 07/2019/TT-BKHCN NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN như sau:

“Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

 

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

 

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

1

Phương tiện đo độ dài:

 

 

 

 

 

 

- Thước cuộn

-

x

-

-

-

 

- Phương tiện đo khoảng cách quang điện

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo độ sâu đáy nước

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm

-

x

x

x

24 tháng

 

2

Taximet

x

x

x

x

18 tháng

 

3

Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

24 tháng

 

4

Phương tiện đo thủy chuẩn

-

x

x

x

12 tháng

 

5

Toàn đạc điện tử

-

x

x

x

12 tháng

 

6

Cân phân tích

-

x

x

x

12 tháng

 

7

Cân kỹ thuật

-

x

x

x

12 tháng

 

8

Cân thông dụng:

 

 

 

 

 

 

- Cân đồng hồ lò xo

x

x

x

x

24 tháng

 

- Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

12 tháng

 

9

Cân treo móc cẩu

x

x

x

x

12 tháng

 

10

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

 

11

Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

24 tháng

 

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

 

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

 

14

Cân băng tải

x

x

x

x

12 tháng

 

15

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

 

16

Quả cân:

 

 

 

 

 

 

- Quả cân cấp chính xác E2

-

x

x

x

24 tháng

 

- Quả cân cấp chính xác đến F1

-

x

x

x

12 tháng

 

17

Phương tiện thử độ bền kéo nén

-

x

x

x

12 tháng

 

18

Phương tiện đo mô men lực

-

x

x

x

12 tháng

 

19

Cột đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

 

20

Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

 

21

Đồng hồ đo nước:

 

 

 

 

 

 

- Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí

x

x

x

x

60 tháng

 

- Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

 

22

Đồng hồ đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

 

23

Đồng hồ đo khí:

 

 

 

 

 

 

- Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

 

- Đồng hồ đo khí công nghiệp

x

x

x

x

36 tháng

 

- Đồng hồ đo khí dân dụng:

x

x

x

x

 

 

+ Qmax < 16 m3/h

x

x

x

x

60 tháng

 

+ Qmax ≥ 16 m3/h

x

x

x

x

36 tháng

 

24

Phương tiện đo dung tích thông dụng

-

x

x

x

24 tháng

 

25

Pipet

-

x

x

x

24 tháng

 

26

Bể đong cố định

-

x

x

x

60 tháng

 

27

Xi téc:

- Xi téc ô tô

- Xi téc đường sắt

 

-

-

 

x

x

 

x

x

 

x

x

 

12 tháng

60 tháng

 

28

Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

x

x

x

x

12 tháng

 

29

Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước

-

x

x

x

24 tháng

 

30

Phương tiện đo vận tốc gió

-

x

x

x

24 tháng

 

31

Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet

-

x

x

x

12 tháng

 

32

Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử

-

x

x

x

12 tháng

 

33

Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh- chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

-

x

x

-

24 tháng

 

34

Nhiệt kế y học:

 

 

 

 

 

 

- Nhiệt kế y học thủy tinh- thuỷ ngân có cơ cấu cực đại

-

x

-

-

-

 

- Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

-

x

x

-

06 tháng

 

- Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại

-

x

x

x

12 tháng

 

35

Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản

-

x

x

x

12 tháng

 

36

Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí

-

x

x

x

24 tháng

 

37

Tỷ trọng kế

-

x

x

x

24 tháng

 

38

Phương tiện đo hàm lượng bụi:

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí

-

x

x

x

12 tháng

 

39

Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

x

x

x

x

12 tháng

 

40

Phương tiện đo nồng độ các khí:

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí

-

x

x

x

12 tháng

 

41

Phương tiện đo các thông số của nước:

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải

-

x

x

x

12 tháng

 

42

Phương tiện đo độ ẩm muối

-

x

x

x

12 tháng

 

43

Công tơ điện:

 

 

 

 

 

 

- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

72 tháng

 

- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng

x

x

x

x

48 tháng

 

- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

 

44

Biến dòng đo lường

x

x

x

x

60 tháng

 

45

Biến áp đo lường

x

x

x

x

60 tháng

 

46

Phương tiện đo điện trở cách điện

-

x

x

x

12 tháng

 

47

Phương tiện đo điện trở tiếp đất

-

x

x

x

12 tháng

 

48

Phương tiện đo điện trở kíp mìn

-

x

x

x

6 tháng

 

49

Phương tiện đo cường độ điện trường

-

x

x

x

12 tháng

 

50

Phương tiện đo điện tim

-

x

x

x

24 tháng

 

51

Phương tiện đo điện não

-

x

x

x

24 tháng

 

52

Phương tiện đo độ ồn

-

x

x

x

12 tháng

 

53

Phương tiện đo rung động

-

x

x

x

12 tháng

 

54

Phương tiện đo độ rọi

-

x

x

x

12 tháng

 

55

Phương tiện đo độ chói

-

x

x

x

12 tháng

 

56

Phương tiện đo năng lượng tử ngoại

-

x

x

x

12 tháng

 

57

Phương tiện đo quang phổ:

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

-

x

x

x

12 tháng

 

- Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến

-

x

x

x

12 tháng

 

58

Phương tiện đo công suất laser

-

x

x

x

12 tháng

 

59

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

-

x

x

x

12 tháng

 

60

Phương tiện đo độ khúc xạ mắt

-

x

x

x

12 tháng

 

61

Thấu kính đo thị lực

-

x

x

x

12 tháng

 

62

Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)

-

x

x

x

12 tháng

 

63

Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)

-

x

x

x

12 tháng

 

64

Phương tiện đo lượng mưa

-

x

x

x

24 tháng

 

65

Phương tiện đo mực nước

-

x

x

x

24 tháng

 

66

Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn

-

x

x

x

24 tháng

 

67

Phương tiện đo kinh vĩ

-

x

x

x

12 tháng

 

68

Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh

-

x

x

x

12 tháng

 

69

Thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện:

 

 

 

 

 

 

- Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe đạp điện, xe máy điện

x

x

x

x

60 tháng

 

- Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe ô tô điện

x

x

x

x

36 tháng

 

- Thiết bị đo điện năng một chiều sạc pin xe ô tô điện

x

x

x

x

36 tháng

 

- Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;

- Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, PC, TĐC (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Xuân Định

 

Văn bản liên quan

Số/Ký hiệu
Ngày ban hành
Trích yếu
Footer logo

Bản quyền bởi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI 

  Tòa VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Giấy phép xuất bản số 190/GP-TTĐT cấp ngày 27/10/2023

Người chịu trách nhiệm chính: Ông Hoàng Quang Phòng, Phó Chủ tịch VCCI

Quản lý và vận hành: Trung tâm Truyền thông và Thông tin Kinh tế - VCCI
Văn Phòng - Lễ tân:  Phụ trách website: Liên hệ quảng cáo:
📞 + 84-24-35742022 📞 + 84-24-35743084 📞 + 84-24-35743084
 + 84-24-35742020   vcci@vcci.com.vn   

Truy cập phiên bản website cũ.                                                     Thiết kế và phát triển bởi ADT Global