Chủ nhật, 20/04/2025 | English | Vietnamese
Xem chi tiết văn bản
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2023/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, LOẠI HỢP ĐỒNG KINH DOANH - QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng kinh doanh - quản lý đường bộ cao tốc.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP), loại hợp đồng kinh doanh - quản lý đường bộ cao tốc (sau đây gọi tắt là dự án O&M đường bộ cao tốc) trong phạm vi cả nước, bao gồm:
1. Một số nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;
2. Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
3. Mẫu hợp đồng dự án.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc trong phạm vi cả nước.
MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN
Điều 3. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội
1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án bao gồm: giá trị hiện tại ròng kinh tế (ENPV); tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế (BCR); tỷ suất nội hoàn kinh tế (EIRR). Việc tính toán các chỉ tiêu trên thực hiện theo quy định tại Phần IV mẫu số 01 Phụ lục II và Phần IV mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
2. Việc xác định các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố:
a) Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy đổi được thành tiền, bao gồm: lợi ích thu được từ việc nhận giá trị nộp ngân sách nhà nước; lợi ích thu được do nhà nước không phải bố trí vốn ngân sách hàng năm cho công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì dự án đường bộ cao tốc;
b) Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng không định giá được, bao gồm: lợi ích do thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm;
c) Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính, bao gồm: lợi ích do nhà nước không phải tổ chức bộ máy để trực tiếp quản lý, vận hành khai thác, bảo trì dự án đường bộ cao tốc.
3. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi có thể bổ sung các yếu tố khác ngoài các yếu tố nêu tại khoản 2 Điều này, bảo đảm phù hợp với tính chất đặc thù của từng dự án, công trình và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp không đủ điều kiện xác định các yếu tố lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, đơn vị chuẩn bị dự án có thể đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm yếu tố còn lại.
Điều 4. Chỉ số đánh giá chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp dự án cung cấp
Chỉ số đánh giá chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp dự án cung cấp được xác định như sau:
1. Việc đánh giá chất lượng các hạng mục xây dựng phục vụ công tác kinh doanh - quản lý do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án xây dựng (nếu có) thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng;
2. Việc đánh giá chất lượng quản lý, vận hành khai thác theo quy định pháp luật về quản lý, vận hành khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc;
3. Việc đánh giá chất lượng bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện.
Điều 5. Một số nội dung trong phương án tài chính dự án O&M
1. Phương án tài chính của dự án O&M thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Nghị định số 28/2021/NĐ-CP).
2. Tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở khung lợi nhuận theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Chi phí trong thời gian vận hành của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
6. Chi phí trong suốt vòng đời dự án bao gồm tổng mức đầu tư dự án theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và chi phí trong thời gian vận hành của dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
7. Giá tối thiểu nộp ngân sách nhà nước tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định trên cơ sở tính toán phương án tài chính.
8. Thời gian thực hiện dự án không vượt quá thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và được tính toán trên cơ sở:
a) Hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án;
b) Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tài chính, giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu.
Điều 6. Sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư dự án
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với các nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án.
Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư (nếu có) hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác, bao gồm các khoản mục chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung chi tiết các chi phí làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc bao gồm:
a) Chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục để phục vụ công tác kinh doanh, quản lý dự án O&M (nếu có) theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết;
b) Giá trị tối thiểu nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này;
c) Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí có liên quan khác;
đ) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
e) Các thành phần chi phí khác.
Điều 7. Khung lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư
1. Căn cứ quy định pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội và đặc thù dự án, đơn vị chuẩn bị dự án đề xuất mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại phương án tài chính trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu không thấp hơn mức trung bình lãi suất tiền gửi có thời hạn 12 tháng cho khách hàng tổ chức của ít nhất 03 ngân hàng thương mại cổ phần có vốn nhà nước, được xác định tại thời điểm gần nhất trong vòng 03 tháng trước thời điểm lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối đa bằng mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu theo điểm a khoản 1 Điều này cộng tỷ lệ lạm phát.
Tỷ lệ lạm phát được xác định trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trung bình trong 10 năm gần nhất theo công bố của Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn.
2. Căn cứ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án theo quy định tại mục IV Mẫu số 01 Phụ lục II về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP, mục IV Mẫu số 01 Phụ lục III về báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, đơn vị chuẩn bị dự án đề xuất tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong phương án tài chính phù hợp, bảo đảm dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính.
Điều 8. Chi phí trong thời gian vận hành của dự án
1. Chi phí trong thời gian vận hành của dự án là chi phí quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình.
2. Chi phí quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình: thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng; quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ và định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; các chi phí khác (nếu có) căn cứ quy trình bảo trì của công trình đường bộ cao tốc, quy định pháp luật về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ cao tốc.
Điều 9. Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có quyền thu giá hoặc phí sử dụng dịch vụ đường bộ cao tốc theo quy định pháp luật và quy định hợp đồng đã ký kết.
2. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được thu các khoản thu khác (nếu có) theo quy định pháp luật, doanh thu của khoản thu phải được cập nhật vào phương án tài chính dự án.
3. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi xác định doanh thu của dự án qua từng năm, bao gồm: doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở mức tối thiểu.
4. Doanh thu dự kiến được xác định trên cơ sở:
a) Mức thu; đối tượng thu; dự kiến lộ trình tăng giá, phí theo quy định pháp luật PPP, pháp luật về giá, phí;
b) Kết quả dự báo lưu lượng giao thông.
Kết quả dự báo lưu lượng giao thông được xác định trên cơ sở: kết quả điều tra, khảo sát lưu lượng giao thông tại thời điểm lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; kết quả thu thập số liệu về lưu lượng và thành phần giao thông đã có từ cơ sở dữ liệu của các tổ chức quản lý khai thác đường và các số liệu lưu trữ khác (nếu có) trên các tuyến đường thuộc dự án và các tuyến đường đang khai thác có liên quan; số liệu hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, mạng lưới giao thông vận tải, hệ thống giao thông tĩnh, hệ thống vận tải công cộng, quy hoạch kết nối và quy hoạch mạng lưới giao thông; điều kiện cụ thể và tính chất dự án và các nội dung khác có liên quan.
Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi lựa chọn phương pháp dự báo giao thông đưa ra các kết quả dự báo theo các kịch bản tăng trưởng kinh tế cao, trung bình và thấp để làm căn cứ so sánh và lựa chọn.
Điều 10. Thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
Việc thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP. Tư vấn thẩm tra phải bảo đảm một hoặc một số nội dung cụ thể thuộc nhiệm vụ thẩm định, bao gồm nội dung nhiệm vụ về tài chính, kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị thuê tư vấn thẩm tra.
PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ MẪU LOẠI HỢP ĐỒNG O&M
Điều 11. Nguyên tắc áp dụng phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu dự án O&M đường bộ cao tốc thực hiện theo quy định sau đây:
1. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu: thực hiện theo quy định về phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu tại Mục 3 Chương III Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Luật PPP), Chương IV Nghị định số 35/2021/NĐ- CP, Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu: thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Tiêu chuẩn đánh giá phải công khai trong hồ sơ mời thầu. Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu phải tuân thủ tiêu chuẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu.
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng mẫu loại hợp đồng O&M đường bộ cao tốc
Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc ký kết giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện theo mẫu loại hợp đồng O&M đường bộ cao tốc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên có thể đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng đảm bảo không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và không trái với quy định của hồ sơ mời thầu, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 13. Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc
1. Doanh nghiệp dự án O&M phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 48 Luật PPP.
2. Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc bao gồm: văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng, điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng và phụ lục hợp đồng (nếu có).
a) Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng
Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng bao gồm: căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin chung về các bên ký kết hợp đồng dự án (cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án); hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý; thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
b) Điều kiện chung của hợp đồng
Điều kiện chung của hợp đồng bao gồm các nội dung chung được quy định trong các hợp đồng O&M đường bộ cao tốc.
c) Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Điều kiện cụ thể của hợp đồng làm rõ các nội dung tương ứng với điều kiện chung của hợp đồng O&M đường bộ cao tốc khi áp dụng đối với dự án cụ thể.
d) Phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng là một bộ phận cấu thành của hợp đồng dự án. Trường hợp cần thiết, hợp đồng có thể có phụ lục hợp đồng kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.
3. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc theo quy định pháp luật và hợp đồng đã ký kết. Kinh phí quản lý, vận hành khai thác và bảo trì do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 14. Giá trị và thời hạn nộp ngân sách nhà nước
1. Giá trị nộp ngân sách nhà nước tại hợp đồng dự án căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Thời hạn thanh toán giá trị nộp ngân sách nhà nước:
a) Trường hợp giá trị nộp ngân sách nhà nước dưới 1.000 tỷ: nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thanh toán tối đa 02 lần; trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu bằng 50% giá trị nộp ngân sách nhà nước trong vòng 01 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, lần 2 thanh toán toàn bộ giá trị nộp ngân sách nhà nước còn lại trong vòng 03 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
b) Trường hợp giá trị nộp ngân sách nhà nước trên 1.000 tỷ: nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thanh toán tối đa 03 lần; trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu bằng 40% giá trị nộp ngân sách nhà nước trong vòng 02 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% giá trị nộp ngân sách nhà nước trong vòng 04 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, lần 3 thanh toán toàn bộ giá trị nộp ngân sách nhà nước còn lại trong vòng 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
c) Hợp đồng dự án quy định cụ thể tiến độ, giá trị nộp ngân sách nhà nước.
3. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án phải giải ngân vốn chủ sở hữu có giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức đầu tư dự án trong lần thanh toán đầu tiên. Việc giải ngân vốn chủ sở hữu trong các lần tiếp theo (nếu có) thực hiện theo hợp đồng dự án.
4. Xử lý đối với việc chậm thanh toán giá trị nộp ngân sách nhà nước
a) Hợp đồng dự án quy định cụ thể phương án xử lý trong trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chậm thanh toán giá trị nộp ngân sách nhà nước, bao gồm việc phạt tiền chậm thanh toán và các biện pháp khác theo quy định pháp luật.
b) Việc phạt tiền chậm thanh toán được thực hiện như sau: mức tính tiền chậm thanh toán bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm thanh toán; thời gian tính tiền chậm thanh toán được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm thanh toán đến ngày liền kề trước ngày số tiền đã thanh toán vào ngân sách nhà nước.
5. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được coi là vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 Luật PPP trong trường hợp không thanh toán đủ toàn bộ giá trị nộp ngân sách nhà nước trong 03 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực trong trường hợp giá trị nộp ngân sách nhà nước dưới 1.000 tỷ; trong 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực trong trường hợp giá trị nộp ngân sách nhà nước trên 1.000 tỷ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao thuộc ngành giao thông vận tải như sau:
“Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư (trừ phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng kinh doanh - quản lý đường bộ cao tốc) và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (sau đây gọi là hợp đồng BOT) thuộc ngành giao thông vận tải.”.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc các Ban Quản lý dự án thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trong Phụ lục này, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng nhằm mục đích hướng dẫn và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất và điều kiện riêng (nếu có) của từng lĩnh vực và của từng dự án nhưng không được nêu bất cứ tiêu chuẩn hoặc điều kiện nào nhằm hạn chế tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư.
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính trong báo cáo tài chính năm gần nhất của nhà đầu tư đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng O&M, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng O&M, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu cung cấp.
(3) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.
(4) Kinh nghiệm của nhà đầu tư:
(i) Các dự án hoặc gói thầu nhà đầu tư thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ theo hợp đồng đã ký kết mới được xem xét, đánh giá.
(ii) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn:
- Hoàn thành có nghĩa là:
+ Đối với dự án, gói thầu có cấu phần xây dựng: đã được xác nhận hoàn thành hoặc nghiệm thu hạng mục công trình, công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc.
+ Đối với dự án, gói thầu không có cấu phần xây dựng: đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc.
- Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.
(iii) Đối với dự án có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, bên mời thầu căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Trong quá trình xem xét, đánh giá, bên mời thầu phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện dự án trong HSMT cũng như hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của nhà đầu tư cũng như biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Cơ quan có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng mức đầu tư của dự án.
(5) Trường hợp dự án được kê khai để chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, trong đó gồm công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thì được sử dụng để chứng minh tính đáp ứng đối với tiêu chuẩn này.
(6) Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế. Căn cứ tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án bên mời thầu xác định tiêu chí ưu tiên và tỷ trọng điểm phù hợp.
(7) Căn cứ quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể và điều kiện riêng biệt (nếu có) của từng lĩnh vực, bên mời thầu đưa ra các tiêu chí phù hợp khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, lịch sử kiện tụng...
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trong Phụ lục này, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng nhằm mục đích hướng dẫn và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất và điều kiện riêng (nếu có) của từng lĩnh vực và của từng dự án nhưng không được nêu bất cứ tiêu chuẩn hoặc điều kiện nào nhằm hạn chế tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư.
I. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
TT |
Tiêu chí |
Nội dung |
Điểm |
|
Tối đa |
Tối thiểu |
|||
1 |
Phương án quản lý vận hành, kinh doanh, bảo trì công trình dự án |
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch và phương án quản lý vận hành và kinh doanh, bảo trì công trình dự án để đáp ứng các nghĩa vụ, nhiệm vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư trong giai đoạn vận hành, khai thác (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 30% - 50% tổng số điểm). |
|
|
1.1 |
|
Kế hoạch và phương án quản lý, vận hành tổng thể dự án. |
|
|
1.2 |
|
Kế hoạch và phương án quản lý, vận hành các hạng mục có tính chất đặc thù và yêu cầu kỹ thuật cao. |
|
|
1.3 |
|
Kế hoạch và phương án bảo trì tổng thể và bảo dưỡng hàng năm. |
|
|
1.4 |
|
Kế hoạch sửa chữa vừa và sửa chữa lớn (nếu có). |
|
|
1.5 |
|
Kế hoạch và phương án ứng phó khẩn cấp. |
|
|
1.6 |
|
Kế hoạch quản lý vận hành đảm bảo tính liên tục không gián đoạn trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. |
|
|
1.7 |
|
Kế hoạch phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ cao tốc trong quá trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án. |
|
|
2. |
Các yêu cầu về môi trường và an toàn |
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% - 20% tổng số điểm). |
|
|
2.1 |
|
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường. |
|
|
2.2 |
|
Chương trình quản lý và giám sát môi trường. |
|
|
2.3 |
|
Kế hoạch quản lý an toàn. |
|
|
3. |
Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án |
Nhà đầu tư trình bày phương án quản lý rủi ro sử dụng các quy trình được chấp nhận rộng rãi trong ngành dùng cho việc xác định, ưu tiên và xử lý các rủi ro của dự án. Phương án quản lý rủi ro cần cung cấp các kế hoạch giảm thiểu rủi ro được phân bổ cho nhà đầu tư, nhờ đó rủi ro tổng thể của dự án được giảm thiểu. (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% - 20% tổng số điểm). |
|
|
4. |
Chi phí vận hành trong vòng đời dự án |
Nhà đầu tư trình bày các thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của chi phí đề xuất tương ứng với phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ và kế hoạch, phương pháp triển khai thực hiện dự án. (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% - 20% tổng số điểm). |
|
|
5. |
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án |
Nhà đầu tư trình bày các thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của tiêu chí giám sát, nghiệm thu công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án phù hợp quy định pháp luật. (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% - 20% tổng số điểm). |
|
|
Ghi chú:
a) Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng với các tiêu chí đánh giá ở bảng trên phải phù hợp với từng loại hợp đồng dự án cụ thể nhưng bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
b) Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu tại các nội dung tiêu chí đánh giá:
Mức độ |
Mô tả mức độ đánh giá từng tiêu chí của HSMT |
Tỷ lệ điểm đánh giá |
Sơ sài |
- Mức độ hoàn chỉnh: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật (HSĐXKT) chưa hoàn chỉnh, còn thiếu nhiều thông tin đáng kể. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: Thông tin trong HSĐXKT chưa đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu (HSMT) về một hoặc một vài khía cạnh đáng kể. - Tính chính xác: HSĐXKT còn có các sai sót đáng kể và thông tin không thống nhất có khả năng ảnh hưởng đến khả năng thực hiện dự án. - Tính khả thi: HSĐXKT không có nhiều tính khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm đáng kể (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức độ phức tạp tương tự như Dự án này. Về tổng thể, khả năng nhà đầu tư thực hiện được phương án trong HSĐXKT là không chắc chắn. |
0% - 50% |
Trung bình |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT phần lớn đã hoàn chỉnh nhưng có thể vẫn thiếu một số thông tin - Mức độ đáp ứng yêu cầu: thông tin trong HSĐXKT phần lớn đã tuân thủ các yêu cầu của HSMT nhưng còn thiếu một số thông tin nhỏ. - Tính chính xác: HSĐXKT còn có các sai sót nhỏ và thông tin không thống nhất. Các sai sót này có thể được coi là nhỏ. - Tính khả thi: HSĐXKT có thể khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam tuy nhiên còn một số vấn đề cần xem xét. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm ở mức hợp lý (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức độ phức tạp tương tự như dự án này. Về tổng thể, HSĐXKT có thể coi là chấp nhận được và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của HSMT. Khả năng nhà đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT nhưng khá hạn chế. |
50% - 70% |
Tốt |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT cơ bản hoàn chỉnh, chỉ còn thiểu số nhỏ, không đáng kể thông tin. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT cơ bản đáp ứng các yêu cầu của HSMT. - Tính chính xác: HSĐXKT cơ bản không có các sai sót - Tính khả thi: đưa ra phương án kỹ thuật cơ bản đầy đủ, chi tiết và được trình bày rõ ràng và nhất quán. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư đã thể hiện rõ và cơ bản cân nhắc các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam. Các khía cạnh của phương án kỹ thuật cơ bản phù hợp và thống nhất. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý). Phương án kỹ thuật đã được nhà đầu tư triển khai thành công trước đây. Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam. Về tổng thể, HSĐXKT đưa ra được phương án kỹ thuật rõ ràng và có tính khả thi. Đội ngũ quản lý của nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án. |
70% - 85% |
Xuất sắc |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT hoàn chỉnh, không có thông tin nào bị bỏ sót. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT đáp ứng các yêu cầu của HSMT. - Tính chính xác: HSĐXKT không có các sai sót đáng kể. - Tính khả thi: đưa ra phương án kỹ thuật đầy đủ, chi tiết, được trình bày rõ ràng và nhất quán, có tính khả thi cao trong bối cảnh tại Việt Nam. Không có quan ngại đáng kể nào về khả năng thực hiện dự án. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư thể hiện rõ đã cân nhắc các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam, và tất cả các khía cạnh của phương án kỹ thuật phù hợp và thống nhất. Phương pháp tiếp cận xử lý các khó khăn dự kiến được trình bày rõ ràng và đã được triển khai thành công tại Việt Nam hoặc tại các quốc gia khác. Các phương án sáng tạo, cải tiến cũng được đề cập và xem xét. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư rất giàu kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý). Nhiều hợp phần trong phương án kỹ thuật đã được nhà đầu tư triển khai thành công trước đây. Nhà đầu tư và đội ngũ quản lý có nhiều kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam. Trong trường hợp nhà đầu tư là liên danh, các thành viên liên danh có thể đã có kinh nghiệm làm việc cùng nhau trước đây. Về tổng thể, HSĐXKT có thể coi là xuất sắc, đưa ra phương án kỹ thuật rõ ràng và khả năng nhà đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT là rất cao. Đánh giá cao đội ngũ quản lý của nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án. |
85% - 100% |
II. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẠT, KHÔNG ĐẠT
TT |
Tiêu chí |
Nội dung |
Kết quả đánh giá |
|
Đạt/chấp nhận được |
Không đạt |
|||
1. |
Phương án quản lý vận hành, kinh doanh, bảo trì công trình dự án |
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch và phương án quản lý vận hành và kinh doanh, bảo trì công trình dự án để đáp ứng các nghĩa vụ, nhiệm vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư trong giai đoạn vận hành, khai thác. |
|
|
1.1 |
|
Kế hoạch và phương án quản lý, vận hành tổng thể dự án. |
|
|
1.2 |
|
Kế hoạch và phương án quản lý, vận hành các hạng mục có tính chất đặc thù và yêu cầu kỹ thuật cao. |
|
|
1.3 |
|
Kế hoạch và phương án bảo trì tổng thể và bảo dưỡng hàng năm. |
|
|
1.4 |
|
Kế hoạch sửa chữa vừa và sửa chữa lớn. |
|
|
1.5 |
|
Kế hoạch và phương án ứng phó khẩn cấp. |
|
|
1.6 |
|
Kế hoạch quản lý vận hành đảm bảo tính liên tục không gián đoạn trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. |
|
|
1.7 |
|
Kế hoạch phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ cao tốc trong quá trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án. |
|
|
2. |
Các yêu cầu về môi trường và an toàn |
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. |
|
|
2.1 |
|
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường. |
|
|
2.2 |
|
Chương trình quản lý và giám sát môi trường. |
|
|
2.3 |
|
Kế hoạch quản lý an toàn. |
|
|
3. |
Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện Dự án |
Nhà đầu tư trình bày phương án quản lý rủi ro sử dụng các quy trình được chấp nhận rộng rãi trong ngành dùng cho việc xác định, ưu tiên và xử lý các rủi ro của dự án. Phương án quản lý rủi ro cần cung cấp các kế hoạch giảm thiểu rủi ro được phân bổ cho nhà đầu tư, nhờ đó rủi ro tổng thể của Dự án được giảm thiểu. |
|
|
4. |
Chi phí vận hành trong vòng đời dự án |
Nhà đầu tư trình bày các thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của chi phí đề xuất tương ứng với phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ và kế hoạch, phương pháp triển khai thực hiện dự án. |
|
|
5. |
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án |
Nhà đầu tư trình bày các thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của tiêu chí giám sát, nghiệm thu công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình dự án phù hợp quy định pháp luật. |
|
|
Ghi chú:
a) Các tiêu chuẩn chi tiết có thể phân thành nhóm các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản và nhóm các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản đảm bảo nhóm các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản, chiếm 70% tổng số các tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng quát đó; các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản, chiếm 30% tổng số các tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng quát đó. Khi đó các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản được đánh giá theo tiêu chí đạt, không đạt. Các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá theo tiêu chí đạt, không đạt, chấp nhận được. Tiêu chuẩn tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
b) Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu tại các nội dung tiêu chí đánh giá:
Mức độ Đánh giá |
Mô tả mức độ đánh giá từng tiêu chí của HSĐXKT |
Ghi chú |
Không đạt |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT chưa hoàn chỉnh, còn thiếu nhiều thông tin đáng kể. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: thông tin trong HSĐXKT chưa đáp ứng các yêu cầu của HSMT về một hoặc một vài khía cạnh đáng kể. - Tính chính xác: HSĐXKT còn có các sai sót đáng kể và thông tin không thống nhất có khả năng ảnh hưởng đến khả năng thực hiện dự án. - Tính khả thi: HSĐXKT không có nhiều tính khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm đáng kể (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức độ phức tạp tương tự như dự án này. Về tổng thể, khả năng nhà đầu tư thực hiện được phương án trong HSĐXKT là không chắc chắn. |
|
Chấp nhận được |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKTphần lớn đã hoàn chỉnh nhưng có thể vẫn thiếu một số thông tin. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: thông tin trong HSĐXKT phần lớn đã tuân thủ các yêu cầu của HSMT nhưng còn thiếu một số thông tin nhỏ. - Tính chính xác: HSĐXKT còn có các sai sót nhỏ và thông tin không thống nhất. Các sai sót này có thể được coi là nhỏ. - Tính khả thi: HSĐXKTcó thể khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam tuy nhiên còn một số vấn đề cần xem xét. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm ở mức hợp lý (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức độ phức tạp tương tự như dự án này. Về tổng thể, HSĐXKT có thể coi là chấp nhận được và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của HSMT. Khả năng nhà đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT nhưng khá hạn chế. |
|
Đạt |
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT hoàn chỉnh, không có thông tin nào bị bỏ sót. - Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT đáp ứng các yêu cầu của HSMT. - Tính chính xác: HSĐXKT không có các sai sót đáng kể. - Tính khả thi: đưa ra phương án kỹ thuật đầy đủ, chi tiết, được trình bày rõ ràng và nhất quán, có tính khả thi cao trong bối cảnh tại Việt Nam. Không có quan ngại đáng kể nào về khả năng thực hiện dự án. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư thể hiện rõ đã cân nhắc các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam, và tất cả các khía cạnh của phương án kỹ thuật phù hợp và thống nhất. Phương pháp tiếp cận xử lý các khó khăn dự kiến được trình bày rõ ràng và đã được triển khai thành công tại Việt Nam hoặc tại các quốc gia khác. Các phương án sáng tạo, cải tiến cũng được đề cập và xem xét. - Kinh nghiệm: HSĐXKT thể hiện nhà đầu tư rất giàu kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý). Nhiều hợp phần trong phương án kỹ thuật đã được nhà đầu tư triển khai thành công trước đây. Nhà đầu tư và đội ngũ quản lý có nhiều kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam. Trong trường hợp nhà đầu tư là liên danh, các thành viên liên danh có thể đã có kinh nghiệm làm việc cùng nhau trước đây. Về tổng thể, HSĐXKT có thể coi là xuất sắc, đưa ra phương án kỹ thuật rõ ràng và khả năng nhà đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT là rất cao. Có niềm tin rất cao rằng đội ngũ quản lý của nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án. |
|
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Bên mời thầu phải xác định một phương pháp so sánh, xếp hạng nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về tài chính - thương mại căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn dưới đây:
1. Tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước (giá trị nộp ngân sách nhà nước cao nhất)
a) Giá tối thiểu nộp ngân sách nhà nước tại hồ sơ mời thầu (HSMT) căn cứ quyết định phê duyệt dự án.
b) Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước cao nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
c) Các nội dung khác có liên quan (giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; thời gian thực hiện hợp đồng; các nội dung khác trong phương án tài chính) được xác định rõ trong HSMT.
d) Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì phải tính toán giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư theo công thức quy định tại mục CDNĐT 26.3 Chương II Phần 1 Phụ lục IV của mẫu HSMT ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
đ) Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên đề xuất mức nộp ngân sách cao nhất bằng nhau, xếp hạng nhà đầu tư sẽ căn cứ theo đánh giá kỹ thuật. Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, hồ sơ dự thầu (HSDT) của nhà đầu tư có điểm đánh giá kỹ thuật cao hơn được xếp thứ nhất. Trường hợp sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt, HSDT của nhà đầu tư có số lượng các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá chấp nhận được ít hơn được xếp thứ nhất.
2. Các tiêu chuẩn khác theo quy định tại Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
3. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án và tiêu chuẩn đánh giá xác định theo quy định tại mục 1, mục 2 Phụ lục này, bên mời thầu nêu rõ các nội dung đánh giá về tài chính - thương mại theo quy định tại điểm 2.2.2 mục 2 Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
MẪU LOẠI HỢP ĐỒNG O&M ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Phụ lục này bao gồm:
Phần I. Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng
Phần II. Điều kiện chung và Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Phần III. Phụ lục hợp đồng.
Tại mẫu loại hợp đồng này, một số từ ngữ được giải thích và viết tắt như sau:
Nội dung từ ngữ |
Giải thích từ ngữ |
Viết tắt |
Cơ quan có thẩm quyền |
CQCTQ |
|
Các bên ký kết hợp đồng |
Bao gồm cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án O&M |
Các bên |
Cơ quan ký kết hợp đồng |
CQKKHĐ |
|
Nhà đầu tư |
NĐT |
|
Doanh nghiệp dự án |
DNDA |
|
Ủy ban nhân dân |
|
UBND |
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
|
PPP |
PHẦN I. VĂN BẢN THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN VỀ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN O&M ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
____, ngày __ tháng __ năm __
Hợp đồng số: ________
Dự án: ____________[ghi tên dự án]
Căn cứ (văn bản quy phạm pháp luật);
Căn cứ (các văn bản liên quan).
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
1. Cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng dự án O&M (là một bên của hợp đồng):
Tên cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng dự án O&M: [ghi tên cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số _____ ngày _____tháng____năm______ (trường hợp được ủy quyền).
2. Nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án (là một bên của hợp đồng):
2.1. Nhà đầu tư:
Tên giao dịch: [ghi tên giao dịch của nhà đầu tư]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ______ngày_____tháng_____năm______ (trường hợp được ủy quyền).
2.2. Doanh nghiệp dự án:
Tên giao dịch: [ghi tên giao dịch của doanh nghiệp dự án]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Các bên trên đây thống nhất ký hợp đồng để thực hiện dự án_____[ghi tên của dự án] với các nội dung sau:
Điều 1. Thành phần hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý
Thành phần hồ sơ hợp đồng dự án O&M và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc, bao gồm: văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng, điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng và phụ lục hợp đồng (nếu có);
2. Biên bản đàm phán hợp đồng;
3. Văn bản pháp lý về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
4. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
5. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
6. Các tài liệu có liên quan.
Những tài liệu cấu thành nên hợp đồng có quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất áp dụng theo trình tự sắp xếp tại Điều này.
Điều 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhượng quyền để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hợp đồng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án nộp ngân sách nhà nước số tiền là ______[ghi số tiền nộp ngân sách nhà nước], với thời hạn nộp là ________[ghi số lần, số tiền nộp trong mỗi lần].
Thông tin nộp tiền là______________________[ghi cách thức nộp tiền].
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng dự án O&M
Cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Thời hạn hợp đồng:
Thời hạn hợp đồng là _____________[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định của hồ sơ mời thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 5. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi __________[ghi cụ thể ngày hết hiệu lực của hợp đồng].
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, cơ quan có thẩm quyền/cơ quan ký kết hợp đồng giữ ____ bộ, nhà đầu tư giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG |
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
|
Ghi chú:
(1) Cập nhật các văn bản hiện hành liên quan đến hợp đồng.
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh thì trong hợp đồng phải bao gồm thông tin của tất cả các thành viên liên danh. Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trong phần này:
- Cột bên trái (chữ in đậm) là các điều kiện chung của hợp đồng.
- Cột bên phải (chữ in thường và chữ in nghiêng) là các điều kiện cụ thể của hợp đồng. Trong đó, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng nhằm mục đích hướng dẫn và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất và điều kiện riêng (nếu có) của dự án, tuân thủ quy định pháp luật và hồ sơ dự án. Căn cứ quy định pháp luật, tài liệu dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, bên mời thầu hoàn thiện nội dung này, làm rõ toàn bộ nội dung tương ứng với điều kiện chung của hợp đồng O&M đường bộ cao tốc.
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
II. MỤC TIÊU, QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI NGUYÊN KHÁC
IV. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, GIÁ TRỊ TỐI THIỂU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN, PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
VII. CHIA SẺ PHẦN TĂNG DOANH THU
VII. ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
VIII. GIÁ, PHÍ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
IX. CƠ CẤU LẠI CÁC KHOẢN NỢ (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
X. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN ĐỐI VỚI CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG
XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH, KINH DOANH CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
XII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
XIII. QUYỀN, NGHĨA VỤ KHÁC CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
XIV. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XV. QUY ĐỊNH VỀ PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM NGHĨA VỤ
XVI. DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
XVII. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC
XVIII. TÀI SẢN, QUYỀN THẾ CHẤP
XIX. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
XX. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO HOÀN CẢNH THAY ĐỔI CƠ BẢN
XXI. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
XXII. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO QUY HOẠCH, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT THAY ĐỔI
XXIII. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
XXIV. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
XXV. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
XXVI. CHẤM DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
XXVII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Căn cứ quy định pháp luật, tính chất của dự án và kết quả thương thảo hợp đồng, bên mời thầu hoàn thiện nội dung các phụ lục hợp đồng (nếu cần thiết) như: bảo hiểm, thông tin về doanh nghiệp dự án, phương án tài chính, danh sách các văn bản chấp thuận phê duyệt, bảo đảm thực hiện hợp đồng và các bảo đảm khác, chức năng của cơ quan được ủy quyền, yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, yêu cầu về kỹ thuật thi công, yêu cầu về vận hành, bảo trì, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, ...
Văn bản liên quan
Liên kết nhanh
Bản quyền bởi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI
Tòa VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Giấy phép xuất bản số 190/GP-TTĐT cấp ngày 27/10/2023
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Hoàng Quang Phòng, Phó Chủ tịch VCCI
Quản lý và vận hành: Trung tâm Truyền thông và Thông tin Kinh tế - VCCI | ||
Văn Phòng - Lễ tân: | Phụ trách website: | Liên hệ quảng cáo: |
📞 + 84-24-35742022 | 📞 + 84-24-35743084 | 📞 + 84-24-35743084 |
+ 84-24-35742020 | vcci@vcci.com.vn |
Truy cập phiên bản website cũ. Thiết kế và phát triển bởi ADT Global